CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTVĐOAN HÙNG
Số: 10/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoan Hùng ngày 04 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2010
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2010:
1. Thời tiết: Đầu tháng trời nhiều mây, có mưa kéo dài, trời mát. Cuối tháng ngày trưa nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, lạnh. Nhiệt độ trung bình 24 - 260C, cao 30 - 320C, thấp 18 - 22oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Lúa mùa muộn: Trỗ - thu hoạch.
- Ngô đông: 2 - 7 lá, xoáy nõn.
- Chè kinh doanh: Thu hái búp.
- Bưởi: Thu hoạch.
3. Tình hình sâu bệnh:
a, Trên lúa muộn: Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình; diện tích nhiễm là 90 ha (rầy) và 120 ha (khô vằn). Sâu đục thân gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng; tổng diện tích nhiễm là 90 ha. Bọ xít dài, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
b, Trên ngô đông: Sâu ăn lá, bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu xám, sâu đục thân, cào cào, châu chấu, chuột, bệnh đốm lá phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
c, Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
- Diện tích nhiễm rầy xanh là 840 ha, trong đó nhiễm nhẹ 560 ha, nhiễm trung bình 280 ha. Diện tích phòng trừ 280 ha.
- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ là 560 ha, trong đó nhiễm nhẹ là 280 ha, trung bình là 280 ha. Diện tích được phòng trừ là 280 ha.
- Bọ xít muỗi nhiễm nhẹ 280 ha.
- Diện tích nhiễm nhện đỏ 560 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.
Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.
d, Cây đậu tương: Sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ phát sinh gây hại nhẹ.
e, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Trên cây bưởi bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2010:
1. Trên ngô:
- Rệp cờ: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Gây hại diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, chuột, sâu đục thân, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình.
2. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi. Bệnh thán thư, mối gốc hại nhẹ trên cây hồng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
4. Cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, đục quả, bệnh sương mai phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Cây ngô: Chăm sóc ngô đúng kỹ thuật, phòng trừ rệp cờ, bệnh khô vằn, sâu ăn lá, sâu đục thân nơi có mật độ đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Cây chè: Hái tận thu búp, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ nơi có mật độ cao bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
3. Cây đậu tương: Chú ý phun phòng trừ sâu cuốn lá, sâu đục thân, đục quả và bệnh sương mai.
4. Cây ăn quả: Phun phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa trên bưởi; sâu ăn lá trên hồng; bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung trên nhãn, vải bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
Nơi nhận:
- TT UBND huyện;
- Chi cục BVTV;
- UBND các xã TT;
- Phòng ban liên quan;
- Lưu.
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Hà Hải Long
|