CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 34/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 23 tháng 8 năm
2016
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23/8 đến ngày 28/8/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 320C.
Thấp: 260C.
Độ ẩm trung bình: 85- 90%, Cao: 100%. Thấp: 80%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày nhiều mây, có mưa rải rác. Cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích: 2465,4 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TH3-3, NƯ
89, TƯ 8, KD, Nếp, …; GĐST: Đứng cái.
- Ngô: Diện tích: 450ha; GĐST: ...; Giống: NK4300,
LVN61,...
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ;
Giống: …..; GĐST: Phát triển- thu hái búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa:
Đứng cái.
|
Bệnh khô vằn
|
0,7
|
7,5
|
|
Bệnh sinh lý
|
1,1
|
7,5
|
|
Rầy các loại
|
21,9
|
350,0
|
T2, 3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
15,9
|
56,0
|
T3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
(trứng)
|
5,5
|
35,0
|
|
Chè:
Phát triển- thu hái búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0,9
|
4,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
1,3
|
4,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
1,7
|
8,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2,9
|
8,0
|
|
Nhện
đỏ
|
1,2
|
4,0
|
|
Rầy
xanh
|
3,1
|
10,0
|
|
Ngô:
5- 7 lá
|
Bệnh
khô vằn
|
0,2
|
3,3
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa: Đứng cái.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
93
|
8
|
26
|
38
|
12
|
9
|
|
|
|
21,9
|
350,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu CLN
|
136
|
15
|
18
|
50
|
45
|
8
|
0
|
|
|
15,9
|
56,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu CLN (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,5
|
35,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: 5- 7 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22/8 đến ngày 28/8/2016)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa: Đứng cái.
|
1- 3
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
2- 4
|
7,5
|
|
|
|
|
-184,7
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
50- 100
|
350,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sâu CLN
|
7- 14
|
56,0
|
1.513,5
|
1.249,8
|
263,7
|
|
+1.328,8
|
700
|
|
5
|
Sâu CLN (trứng)
|
7- 14
|
35,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát
triển búp
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh
đốm xám
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 6
|
8,0
|
316,1
|
316,1
|
|
|
0
|
|
|
9
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
8,0
|
322,8
|
322,8
|
|
|
0
|
|
|
10
|
Nhện
đỏ
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Rầy
xanh
|
4 - 6
|
10,0
|
322,8
|
322,8
|
|
|
0
|
|
|
12
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô: 5- 7 lá
|
0- 1
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.513,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 813,4, nhiễm
trung bình 436,4 ha, nhiễm nặng 263,7 ha.
+ Rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân,
bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây
hại nhẹ.
+ Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
nhẹ rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, châu chấu, bệnh
đốm lá gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá: Sâu non tiếp tục gây hại, mức
độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
+ Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình
trên ruộng lầy thụt, ruộng bón phân chuồng chưa hoai mục, ruộng cát xô,..
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ cho lứa tới và gây
hại nhẹ rải rác.
+ Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bọ xít dài gây
hại rải rác.
- Trên
chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp
gây hại nhẹ.
- Trên
ngô: Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Phun phòng trừ triệt để
trên những ruộng có mật độ sâu cuốn lá từ 20 con/m2
trở lên; Sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Clever 300 WG, Dylan 10WG,
Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên
bao bì. Các xã tranh thủ thời tiết không có mưa chỉ đạo, hướng dẫn nông dân
phun dứt điểm trên các ruộng có mật độ sâu còn cao, phun xong gặp mưa trước
ngày 25/8/2016.
+ Ngoài
ra: Cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại như rầy các loại, sâu đục
thân, bệnh khô vằn, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá bằng các loại thuốc đặc hiệu, khi
đến ngưỡng.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|