CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 29/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 19 tháng 7 năm
2016
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18/7 đến ngày 24/7/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 340C. Cao: 360C.
Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần ngày trời nắng, giữa và cuối tuần ngày trời
âm u, rải rác có mưa rào nhẹ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ;
Giống: …..; GĐST: Phát triển - thu hái búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Chè: Phát triển - thu hái búp
|
Bọ cánh tơ
|
4.26
|
12.00
|
|
Nhện đỏ
|
4.40
|
16.00
|
|
Rầy xanh
|
3.33
|
10.00
|
|
Bệnh đốm nâu
|
0.53
|
4.00
|
|
Bệnh đốm xám
|
0.80
|
4.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.46
|
4.00
|
|
Lúa: Hồi xanh-đẻ nhánh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.13
|
35.00
|
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
Sâu xanh
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè:
Phát triển - thu hái búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.26
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.40
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.33
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.53
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.80
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.46
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
Lúa: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
|
48
|
61
|
12
|
5
|
6
|
|
|
|
5.13
|
35.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/7 đến ngày 24/7/2016)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè: Phát triển - thu hái búp
|
2 - 6
|
12.00
|
529.59
|
529.59
|
|
|
-116
|
|
|
2
|
Nhện
đỏ
|
2 - 4
|
16.00
|
200.06
|
200.06
|
|
|
-316,6
|
|
|
3
|
Rầy
xanh
|
4 - 6
|
10.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
-6,7
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm nâu
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
đốm xám
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ
xít muỗi
|
2-6
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
Hồi xanh - đẻ
nhánh
|
1- 3
|
35.00
|
64.95
|
64.95
|
|
|
+64.95
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ,
diện tích nhiễm là 64.95 ha. Phát
dục chủ yếu tuổi 1,2.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, diện
tích nhiễm nhẹ là 322,8 ha, diện tích nhiễm trung bình là 206.79
ha.
+ Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại
nhẹ.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải
rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Sâu non tuổi 1,2 tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục
bộ hại trung bình. Dự kiến trưởng thành cuốn lá nhỏ ra rộ từ 8 - 10/8, sâu non
lứa tiếp theo sẽ gây hại mạnh vào 15 - 20/8. Đây là thời điểm gây hại của sâu
cuốn lá nhỏ cần phải chú ý.
+ Bệnh sinh lý: trong điều kiện nắng nóng, khô hạn như
hiện nay bệnh sẽ phát sinh phát gây hại tập trung tại các chân ruộng hạn, dộc
chua, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cày bừa không kỹ, ...
- Trên ngô
hè thu: Sâu cắn, rệp lá gây hại nhẹ.
- Trên
chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ
xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây
hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa trung:
- Trên
lúa mùa:Áp dụng kỹ thuật SRI: chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp
lúa sinh trưởng tốt.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun trừ trên
những ruộng có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 ; Sử
dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Clever 300 WG, Dylan 10WG, Tasieu 5WG,
Alocbale 40EC, Rigell 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
+
Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ sớm, kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các
độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho
lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|