CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số:
33/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
16 tháng 8 năm 2016
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 15/8 đến ngày 21/8/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 - 340C. Cao:
360C. Thấp: 28 - 300C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 75%, Cao: 80%. Thấp:
60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày nhiều mây, có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích: 2465,4 ha; Giống: NƯ 838, NƯ
số 7, TH3-3, NƯ 89, TƯ 8, KD, Nếp, …; GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái.
- Ngô: Diện tích: 420ha; GĐST: ...; Giống: NK4300,
LVN61,...
- Chè: Diện tích: 1.614
ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa: Cuối đẻ nhánh – đứng cái.
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
7,7
|
70
|
T1
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
6,5
|
56
|
|
Rầy các loại
|
8,75
|
70
|
|
Chè: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
0,8
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
0,4
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
3,5
|
8,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,1
|
6,0
|
|
Nhện đỏ
|
3,2
|
8,0
|
|
Rầy xanh
|
4,13
|
12
|
|
III. DIỄN BIẾN
CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa: Cuối đẻ nhánh – đứng cái.
|
129
|
100
|
15
|
5
|
5
|
4
|
|
|
|
7,7
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Trứng SCLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,5
|
56
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,75
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè:
Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,5
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,13
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 15/8 đến ngày 21/8/2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung
bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa: Cuối đẻ nhánh – đứng
cái.
|
7 - 14
|
70
|
702,7
|
636,1
|
66,6
|
|
+ 582,2
|
|
|
2
|
Trứng SCLN
|
7 - 14
|
56
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
7 - 21
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển búp.
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh đốm xám
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 6
|
8,0
|
332,8
|
332,8
|
|
|
|
|
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6,0
|
116
|
116
|
|
|
- 406,9
|
|
|
8
|
Nhện đỏ
|
2 - 6
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy xanh
|
4 - 6
|
12
|
438,8
|
438,8
|
|
|
- 116
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá: sâu non tuổi 1 mới nở, mật
độ phổ biến 7 – 14 con/m2, cao 56 – 70 con/m2, cục bộ 105
– 140 con/m2 tại các xã Mỹ Thuận, Long Cốc, Văn Luông,... Diện tích nhiễm 702,7 ha, trong đó nhiễm nhẹ
332,9, nhiễm trung bình 303,2 ha, nhiễm nặng 66,6 ha.
+ Rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân,
bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Trên ngô: châu chấu, bệnh đốm lá gây hại
rải rác.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện
đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải
rác.
- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát
hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa mùa trung:
+ Sâu cuốn lá: sâu non tiếp tục nở và gây
hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời. Các xã cần
chú ý: Văn Luông, Mỹ Thuận, Long Cốc, Thạch Kiệt, ...
+ Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ gây hại.
+ Ngoài ra: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bọ xít dài gây
hại rải rác.
- Trên
chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp
gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa mùa trung:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI: bón phân đón đòng
đúng thời điểm cho cây lúa.
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Phun phòng trừ triệt để trên những ruộng có mật độ
sâu cuốn lá từ 20 con/m2 ; Sử
dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Clever 300 WG, Dylan 10WG, Tasieu 5WG,
Alocbale 40EC, Rigell 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Thời
gian phun phòng trừ tốt nhất từ 16/8 đến 20/8. Lưu ý: cần kiểm tra lại ruộng
sau khi phun thuốc và tiến hành phun lại lần 2 cách lần 1 từ 3- 5 ngày ở các
ruộng mật độ sâu còn cao, ruộng phun xong gặp mưa, ...
+ Ngoài
ra: Cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại như rầy các loại, sâu đục
thân, bệnh khô vằn, đốm sọc vi khuẩn, bạc lá bằng các loại thuốc đặc hiệu, khi
đến ngưỡng.
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời
gian cách ly thuốc khi phun.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|