Thông báo sâu bệnh kỳ 30
Tân Sơn - Tháng 7/2016

(Từ ngày 25/07/2016 đến ngày 31/07/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 30/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 26 tháng 7 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25/7  đến ngày 31/7/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 34 - 360C. Cao: 380C. Thấp: 300C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết nắng, giữa và cuối tuần rải rác có mưa rào nhẹ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Diện tích: 2465,4 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TH3-3, NƯ 89, TƯ 8, KD, Nếp, …; GĐST: Đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa: Đẻ nhánh

Sâu cuốn lá nhỏ

3,97

35

T4 – T5

Chè: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

4,27

6,0

Bệnh đốm xám

1,73

4,0

Bệnh thối búp

1,47

4,0

Bọ cánh tơ

3,87

8,0

Bọ xít muỗi

3,73

12

Nhện đỏ

2,0

6,0

Rầy xanh

2,67

8,0

Bồ đề: Phát triển thân lá

Sâu xanh


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa: Đẻ nhánh

79

5

9

12

28

18

7

3,97

35

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển  búp

4,27

6,0

Bệnh đốm xám

1,73

4,0

Bệnh thối búp

1,47

4,0

Bọ cánh tơ

3,87

8,0

Bọ xít muỗi

3,73

12

Nhện đỏ

2,0

6,0

Rầy xanh

2,67

8,0

Sâu xanh

Bồ đề

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 25/7 đến ngày 31/7/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Đẻ nhánh

3,97

35

19,8

19,8

+ 19,8

2

Bệnh đốm nâu

Chè: Phát triển búp

4,27

6,0

3

Bệnh đốm xám

1,73

4,0

4

Bệnh thối búp

1,47

4,0

5

Bọ cánh tơ

3,87

8,0

232

232

-322,8

6

Bọ xít muỗi

3,73

12

438,8

438,8

7

Nhện đỏ

2,0

6,0

200,1

200,1

-          6,7

Rầy xanh

2,67

8,0

116

116

-          206,8

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm là 19,8 ha. Phát dục chủ yếu tuổi 4 - 5.

- Trên chè:

+ Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm nhẹ là 322,8 ha, diện tích nhiễm trung bình là 116 ha.

+ Rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa mùa trung:

+ Sâu non tuổi 4 - 5 tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Dự kiến trưởng thành cuốn lá nhỏ lứa tiếp theo sẽ ra rộ từ 8 - 10/8, sâu non gây hại mạnh vào 15 - 20/8. Đây là thời điểm gây hại của sâu cuốn lá nhỏ cần phải đặc biệt chú ý.

+ Bệnh sinh lý: trong điều kiện nắng nóng, khô hạn như hiện nay bệnh sẽ phát sinh phát gây hại tập trung tại các chân ruộng hạn, dộc chua, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cày bừa không kỹ, ...

          - Trên ngô hè thu: Sâu cắn, rệp lá gây hại nhẹ.

          - Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Trên lúa mùa trung:

-  Trên lúa mùa:Áp dụng kỹ thuật SRI: chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phun trừ trên những ruộng có mật độ sâu cao trên 50 con/m2  ; Sử dụng một trong các loại thuốc ví dụ như: Clever 300 WG, Dylan 10WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800 WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

+ Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ sớm, kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân.         

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly thuốc khi phun.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...