THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 16/02/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 160C; cao 200C, thấp 140C
Độ ẩm
trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng
có mưa nhỏ ban ngày trời nắng nhẹ, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
Rau cải: 120 ha: Phát triển thân lá- Thu hoạch
Lúa xuân sớm: 50 ha: Đẻ nhánh.
Lúa xuân muộn trà 1: 600 ha: Đẻ nhánh.
Lúa muộn trà 2: 650 ha: Hồi xanh - Đẻ nhánh
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh)
|
Ruồi đục nõn
|
0,25
|
5
|
|
Lúa muộn trà 1 (Đẻ nhánh)
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0,167
|
5
|
|
Lúa muộn trà2 (Hồi xanh- đẻ nhánh)
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
0,333
|
10
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0,083
|
2,5
|
|
Rau cải (phát triển thân lá – Thu hoạch)
|
Bệnh sương mai
|
0,10
|
3
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,4
|
4
|
|
Rệp
|
0,8
|
10
|
|
Sâu xanh
|
0,4
|
3
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
Lúa sớm
|
(Đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,25
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa muộn
trà 1
|
(Đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,167
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa muộn
trà 2
|
(Hồi xanh -Đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,333
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,083
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sương mai
|
Rau cải
|
Phát triển thân lá – thu
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,10
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
3
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc
tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu xanh
|
Rau cải (Phát
triển thân lá - thu hoạch)
|
0,4
|
3
|
3,6
|
3,6
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
- Trên
rau: Sâu xanh, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ.
- Trên
lúa: Bệnh sinh lý, ruồi đục nõn hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:
- Trên
rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn gây hại nhẹ
- Trên
lúa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích lúa thiếu
nước, ruộng mới cấy bị ảnh hưởng bởi mưa đá; Rầy các loại, ruồi đục nõn, ốc
bươu vàng hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Sâu tơ: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
... để phun trừ.
- Sâu xanh: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.
- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu
non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec
36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.
2. Trên lúa
xuân: Theo
dõi, điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi
giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền
bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Duy trì lượng nước trên ruộng chống
rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục
bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|