I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27 - 290C, Cao 31 - 330C, 23 - 25 0C,
Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm và sáng trời lạnh có sương mù rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông | Diện tích: 8.840,0 ha | Sinh trưởng: 7 lá - trỗ cờ, phun râu |
- Rau | Diện tích: 3.464,9 | Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL |
- Chè: | Diện tích: 16.781,6 ha | Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch |
- Cây bưởi: | Diện tích: 2.079,3 ha | Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch |
- Đậu tương: | Diện tích: 43 ha | Sinh trưởng: Ra hoa - tạo quả non |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và gây hại tại huyện Lâm Thao, Thanh Sơn, Tam Nông; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,8 %, cao 12,8 - 16,2%.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Phát sinh và gây hại tại huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,4 %, cao 8,0 - 15%.
- Bệnh gỉ sắt: Phát sinh và gây hại tại Việt Trì; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5%, cao 21,2%.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 6,0 - 13,3%.
- Rệp cờ: Phát sinh và gây hại tại Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,3%, cao 6,7 -20,0%, cục bộ 35,0% (Việt Trì).
- Sâu cắn lá: Phát sinh và gây hại tại Phù Ninh, Tân Sơn, Việt Trì; mức độ hại nhẹ. Mật độ sâu phổ biến 1 con/m2, cao 3 con/m2.
- Sâu đục thân: Phát sinh và gây hại tại các huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh ba, Thanh Sơn, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,9%, cao 4,0 - 16,7%.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, châu chấu, chuột, ... hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Bọ nhảy: Phát sinh và và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 5 con/m2, cao 8 - 26 con/m2.
- Rệp: Phát sinh và và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Việt Trì, Phù Ninh; mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 1,0%, cao 12 - 20%.
- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Việt Trì, Thanh Sơn, Hạ Hòa; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 3 con/m2, cao 12 - 16 con/m2.
- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại trên cây rau cải tại các huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 4 con/m2.
- Sâu đục quả đậu tương: Phát sinh và gây hại trên cây đậu tương tại Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 3,6%, cao 10,6%.
- Ngoài ra: sâu khoang, bệnh sương mai,... hại rải rác trên rau cải.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,7%, cao 4,5 - 9%, cục bộ 15% (Thanh Sơn).
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7- 3,3%, cao 4 - 10%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Thanh ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,6%, 4,0 - 10,0%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại Thanh Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,7%, cao 6 - 16%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, ... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Bệnh chảy gôm, bệnh loét, rệp sáp, nhện đỏ, ruồi đục quả hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
5. Cây lâm nghiệp:
Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ hại nhẹ đến trung bình. Sâu cắn lá, chuột, bệnh gỉ sắt hại nhẹ. Bệnh sinh lý, châu chấu hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, bệnh đốm lá hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi các đối tượng nhện đỏ, bệnh chảy gôm hại nhẹ; bệnh loét, ruồi đục quả hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh sinh lý,... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, ...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | CHI CỤC TRƯỞNG Phan Văn Đạo |