I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
Trong tuần thời tiết ẩm u, có nắng, đêm và sáng trời se lạnh. Nhiệt độ trung bình 18-200 độ c, cao 22-24 0 độ c. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Trên Ngô: Diện tích: 448.6 ha; Giống: Lai ; GĐST: 8-10 lá
- Lạc: Diện tích: 119,8 ha; GĐST: Sinh trưởng, phát triển bình thường.
- Rau: Diện tích: 274 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Chè: Diện tích: 1700 ha; Giống: Lai + TDu; GĐST: Phát triển lứa búp tiếp theo.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
|
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Ngô
|
240
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1.21
|
9.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
1.737
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp cờ
|
1.46
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rau cải
|
274
|
Bệnh đốm vòng
|
2.117
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sương mai
|
0.833
|
5.90
|
11.913
|
11.913
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0.403
|
4.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
0.867
|
11.00
|
23.826
|
23.826
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
1700
|
Bệnh đốm nâu
|
2.933
|
6.00
|
158.667
|
158.667
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
4.367
|
10.00
|
784.267
|
704.933
|
79.333
|
|
79.333
|
79.333
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
0.867
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên ngô đông mới trồng có rệp, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ, gây hại nhẹ. Ngoài ra có châu chấu, chuột hại nhẹ rải rác.
- Trên rau màu. Có bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn, đốm vòng gây hại nhẹ.
- Trên chè có BXM, Rầy xanh, bệnh đốm nâu gây hại từ nhẹ - trung bình.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên ngô: Sâu đục thân, sâu cắn lá, bệnh đốm lá nhỏ, gây hại nhẹ đến trung bình.
- Trên chè: Bọ xít muối tiếp tục gây hại nhẹ đến TB.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên đỗ tương, ngô, rau màu, chè: Sâu bệnh đến ngưỡng sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục phòng trừ.
- Trên cây rau màu (cây rau các loại ,…) Sinh trưởng, phát triển, bình thường. Trên rau các loại có bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
- Trên chè: Có bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây lâm nghiệp có Sâu ăn lá, bệnh khô cành, khô mép lá gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp phòng trừ:
- Trên chè: Phát quang bụi rậm, cỏ dại. Thường xuyên kiểm tra nương chè khi phát hiện bọ xít muỗi > 10% sử dụng các loại thuốc Bulldock 025EC, Actara 25WG, Trebon 10EC,..để phòng trừ, Sử dụng thuốc PN-Linhcide 1,2EW, TP-Zep 18EC,..để phòng trừ bệnh đốm nâu,.... Chú ý thời gian cách ly mới được thu hoạch sản phẩm.
- Trên rau màu: Khi sâu bệnh đến ngưỡng. Cần dùng các loại thuốc có trong danh mục để phòng trừ, ưu tiên các loại thuốc sinh học. Lưu ý hết thời gian cách ly mới được thu hoạch.
Người tập hợp:
(đã ký)
Nguyễn Hữu Thông
|
TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Phùng Hữu Quý
|