Thông báo sâu bệnh kỳ 32
Tam Nông - Tháng 8/2016

(Từ ngày 08/08/2016 đến ngày 14/08/2016)


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 45/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8 tháng 8 đến ngày 14 tháng 8 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 24- 26 0C, Trung bình: 28- 30 0C, Cao: 34- 36 0C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng sớm có sương, ngày trời nắng nóng, chiều tối có dông và mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 1.625 ha/1.650 =  98,5 %KH, trong đó:

+ Lúa mùa sớm:  1200 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: TBR225, Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, LC 270...

+ Lúa mùa trung: 425 ha. GĐST: Đứng cái – Làm đòng; Giống: Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, nếp 87, nếp 97...

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng

Sâu cuốn lá nhỏ

2

8

N,TT

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,38

2

Bệnh đốm sọc VK

1,8

8

C1,3

Bệnh khô vằn

3,2

18

C1

Chuột

0,3

3

Rầy các loại

20

80

Sâu đục thân (bướm)

0,025

0,2

Sâu đục thân (trứng)

0,02

0,1

Lúa mùa trung: GĐST: Đứng cái – Làm đòng

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

8

N,TT

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,07

0,3

Bệnh đốm sọc VK

1,6

8

C1,3

Bệnh khô vằn

2,2

8

C1

Chuột

0,2

1

Rầy các loại

18,4

64

Sâu đục thân (bướm)

0,03

0,2

Sâu đục thân (trứng)

RR

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng

16

0

0

1

3

3

9

2

8

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,38

2

Bệnh đốm sọc VK

1,8

8

Bệnh khô vằn

3,2

18

Chuột

0,3

3

Rầy các loại

20

80

Sâu đục thân (bướm)

0,025

0,2

Sâu đục thân (trứng)

0,02

0,1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung: GĐST:  Đứng cái – Làm đòng

14

0

0

1

2

4

7

2,4

8

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,07

0,3

Bệnh đốm sọc VK

1,6

8

Bệnh khô vằn

2,2

8

Chuột

0,2

1

Rầy các loại

18,4

64

Sâu đục thân (bướm)

0,03

0,2

Sâu đục thân (trứng)

RR

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng

0

8

- 1686

Thanh Uyên, Hương Nha, Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,1- 0,3

2

Thanh Uyên, Hương Nha, Hương Nộn, Tứ Mỹ

3

Bệnh đốm sọc VK

4- 8

8

Cổ Tiết, Tam Cường, Hương Nộn, Tứ Mỹ

4

Bệnh khô vằn

4- 8

18

81,1

81,1

+ 81,1

Thanh Uyên, Hương Nha, Hương Nộn, Tứ Mỹ

5

Chuột

0

3

38,9

38,9

- 43,3

Thanh Uyên, Hương Nha, Hương Nộn, Tứ Mỹ

6

Rầy các loại

32- 64

80

Thanh Uyên, Hương Nha, Hương Nộn, Tứ Mỹ

7

Sâu đục thân (bướm)

0

0,2

Tam Cường, Thanh UYên

8

Sâu đục thân (trứng)

0

0,1

Tam Cường, Thanh UYên

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung: GĐST:  Đứng cái – Làm đòng

0

8

Thượng Nông, Hồng Đà, Dị Nậu

2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,1- 0,3

0,3

Thượng Nông, Hồng Đà, Dị Nậu

3

Bệnh đốm sọc VK

4- 8

8

Hồng Đà

4

Bệnh khô vằn

4- 6

8

Thượng Nông, Hồng Đà, Quang Húc, Tề Lễ,

5

Chuột

0

1

Thượng Nông, Hồng Đà, Quang Húc, Tề Lễ,

6

Rầy các loại

24- 40

64

Thượng Nông, Hồng Đà, Quang Húc, Tề Lễ,

7

Sâu đục thân (bướm)

0

0,2

Hồng Đà

8

Sâu đục thân (trứng)

Hồng Đà

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa sớm:

+ Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đang ra rải rác.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại  ổ nặng tại Tứ Mỹ, Tam Cường, Hồng Đà, Hương Nộn,...

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng cấy dày, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.       

+ Chuột gây hại cục bộ.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu gây hại rải rác.

- Trên lúa mùa trung:

Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đang ra rải rác; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu gây hại nhẹ; Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ. Ngoài ra chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi mật độ sâu non trên 20 con/m2 (Giai đoạn đứng cái làm đòng) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

            - Bệnh sinh lý: Lấy nước vào ruộng cao hạn, tháo cạn nước đối với ruộng trũng kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm kích thích sinh trưởng, ra rễ cho lúa như: 5 chim én, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc VK gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại ổ nặng; Rầy các loại, châu chấu gây hại rải rác. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 09 tháng 8  năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...