Thông báo sâu bệnh kỳ 29
Tam Nông - Tháng 7/2016

(Từ ngày 18/07/2016 đến ngày 24/07/2016)


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 40/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 18 tháng 7 đến ngày 24 tháng 7 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 28- 29 0C, Trung bình: 30- 32 0C, Cao: 35- 37 0C

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 1.625 ha/1.650 =  98,5 %KH, trong đó:

+ Lúa mùa sớm:  1200  ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ nhánh; Giống: TBR225, Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, LC 270...

+ Lúa mùa trung: 425   ha. GĐST: Đẻ nhánh; Giống: Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, nếp 87, nếp 97...

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối ĐN

Sâu cuốn lá nhỏ

18

40

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,5

4

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

28,5

120

Bệnh khô vằn

0,8

6

C1

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Châu chấu

1,8

6

Chuột

Rầy các loại

14

64

Sâu đục thân

Lúa mùa trung: GĐST: Đẻ nhánh

Sâu cuốn lá nhỏ

9,6

32

T4,5

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,15

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

8

32

Châu chấu

1,6

5

Rầy các loại

12,8

40

Sâu đục thân

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ

57

21

16

9

6

5

0

18

40

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,5

4

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

28,5

120

Bệnh khô vằn

0,8

6

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Châu chấu

1,8

6

Chuột

Rầy các loại

14

64

Sâu đục thân

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung: GĐST: Đẻ nhánh

33

4

2

4

11

12

9,6

32

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,15

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

8

32

Châu chấu

1,6

5

Rầy các loại

12,8

40

Sâu đục thân

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối ĐN

16- 32

40

220

220

Thanh Uyên, Hương Nộn, Tứ Mỹ

2

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung: GĐST: Đẻ nhánh

8- 16

32

Thượng Nông

2

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa sớm: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và đẻ trứng, sâu non cuốn lá nhỏ bắt đầu nở và gây hại nhẹ; Chấu chấu, sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá lớn, chuột, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Châu chấu, sâu cuốn lá lớn, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi mật độ sâu non trên 50 con/m2 (Tương ứng 01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

            - Bệnh sinh lý: Lấy nước vào ruộng cao hạn, tháo cạn nước đối với ruộng trũng kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm kích thích sinh trưởng, ra rễ cho lúa như: 5 chim én, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Dự kiến sâu non nở rộ từ ngày 21/7/2016 trở đi và gây hại mạnh vào cuối tháng 7/2016, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ; Rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ những ruộng phân hóa đòng sớm.

* Trên lúa mùa trung:

 Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - trung bình; Sâu đục thân, bệnh sinh lý, rầy các loại, châu chấu... gây hại rải rác.

NGƯỜI TẬP HỢP

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 19 tháng 7  năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...