TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 44 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 05 tháng 8 đến ngày 11 tháng 8 năm 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 270C , Cao: 330C.
Nhận xét khác: Trong tuần do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trời có lúc có mưa vài nơi, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
Lúa mùa sớm: 1679.1/1705 ha KH; GĐST: Đứng cái – làm đòng
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Đứng cái – làm đòng)
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8,3
|
60
|
T3;4;5
|
Sâu đục thân
|
0,7
|
6,6
|
T1;2;3
|
Trứng sâu đục thân
|
0,01
|
0,3
|
|
Rầy các loại
|
137,3
|
1880
|
TT; T1;2
|
Trứng rầy
|
3,7
|
80
|
|
Chuột
|
1,7
|
22,7
|
|
Châu chấu
|
1,2
|
15
|
Non;TT
|
Bệnh khô vằn
|
2,9
|
18
|
C1,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm: Đứng cái – làm đòng
|
92
|
3
|
8
|
36
|
25
|
18
|
|
2
|
|
8,3
|
60
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
118
|
42
|
26
|
11
|
6
|
|
|
|
33
|
137,3
|
1880
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
38
|
26
|
12
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
18
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
93
|
76
|
12
|
5
|
|
|
|
|
|
0,7
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
Lúa mùa sớm: Đứng cái – làm đòng
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8-16
|
60
|
565
|
515
|
50
|
|
-300,8
|
358,5
|
Hương Nha, Tứ Mỹ, Hiền Quan, D.Dương, Hương Nộn, Tam Cường, …
|
2
|
Sâu đục thân
|
1-3
|
6,6
|
308,6
|
308,6
|
|
|
+308,6
|
70,3
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Tam Cường, Cổ Tiết,…
|
3
|
Rầy các loại
|
200-400
|
1880
|
195,1
|
195,1
|
|
|
+195,1
|
45,4
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Tam Cường, Hiền Quan…
|
4
|
Chuột
|
2-3
|
22,7
|
372,1
|
276,8
|
95,3
|
|
+372,1
|
236
|
Tam Cường, Hương Nha, Hiền Quan, Dậu Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ,…
|
5
|
Châu chấu
|
3-4
|
15
|
74,8
|
74,8
|
|
|
+47
|
|
Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hưng Hóa, Dậu Dương,Hương Nha…
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
|
3-8
|
18
|
256,4
|
256,4
|
|
|
+45,7
|
|
Hưng Hóa, Hương Nộn, Thượng Nông,Dậu Dương, Tứ Mỹ…
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại : Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng ở ruộng lúa lai, ruộng xanh tốt, những nơi chưa phòng trừ hoặc sau phòng trừ gặp mưa .
- Rầy các loại, sâu đục thân, châu chấu, bệnh khô vằn hại nhẹ.
- Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng ven gò đồi, ven làng, quanh các trang trại chăn nuôi (Tam Cường, Cổ Tiết,…).
- Bọ xít dài xuất hiện cục bộ ruộng 5-7 con/m2 ở diện tích ven gò đồi bìa rừng (Cổ Tiết, Hương Nộn, Thượng Nông, Dậu Dương,…)
- Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ trên diện hẹp với diện tích 5 sào (Xã Tam Cường): Đã Phòng trừ 5 sào.
2. Biện pháp phòng trừ:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu bệnh (Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại) để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 20 con/ m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc Tasodan 600EC, Victory 585 WP, F16-600EC, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 0,3 ổ trứng/ m2 hoặc trên 5% bông bạc sử dụng một trong các loại thuốc Tasodan 600EC, Victory 585 WP, F16-600EC, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy > 1500 con/m2 ( bình quân có 40 – 50 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Bassa 50 EC, Wusso 550 EC….pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng bả sinh học Rat ka 2%D.
3. Dự kiến thời gian tới: Trên lúa mùa sớm
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ - trung bình, cục bô hại nặng trên một số diện tích nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân: Trứng tiếp tục nở, Sâu non gây hại nhẹ - trung bình.
- Rầy các loại tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ- trung bình.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ- trung bình.
- Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và gây hại rải rác.
- Ngoài ra: chuột hại trung bình, cục bộ hại nặng ở những nơi không tổ chức diệt chuột.
Người tập hợp
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 06 tháng 8 năm 2013
PHÓ TRƯỞNG TRẠM
Lê Hồng Thiết
|