TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 40 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 7 đến ngày 28 tháng 7 năm 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 270C , Cao: 330C.
Nhận xét khác: Đầu tuần có mưa rào và giông trên diện rộng; cuối tuần trời nắng, chiều tối và đêm có mưa nhỏ vài nơi, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
Lúa mùa sớm: 1679.1/1705 ha KH; GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Cuối đẻ nhánh – đứng cái)
|
Bướm sâu ĐT 2 chấm
|
0,01
|
0,2
|
|
Trứng sâu ĐT 2 chấm
|
0,005
|
0,1
|
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
0,4
|
2,3
|
T5, TT
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,0
|
26,6
|
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
0,2
|
4
|
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
72,8
|
272
|
|
Rầy các loại
|
208
|
1200
|
T5;TT
|
Trứng rầy
|
9,1
|
104
|
|
Chuột
|
0,5
|
12,9
|
|
Châu chấu
|
1,8
|
15
|
|
Bệnh khô vằn
|
0,9
|
13,8
|
C1
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
|
24
|
2
|
4
|
8
|
5
|
3
|
|
2
|
|
2,0
|
26,6
|
|
|
|
|
|
|
sâu ĐT 2 chấm
|
28
|
|
|
|
1
|
25
|
|
2
|
|
0,4
|
2,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
82
|
|
4
|
8
|
13
|
25
|
|
|
32
|
208
|
1200
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
18
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
13,8
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
Lúa mùa sớm: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8-13.3
|
26,6
|
74,8
|
74,8
|
|
|
-104,5
|
25
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Dị Nậu, Thượng Nông…
|
2
|
Rầy các loại
|
200-600
|
1200
|
104,4
|
104,4
|
|
|
+104,4
|
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Hồng Đà…
|
3
|
Chuột
|
1,8-3,6
|
12,9
|
165,6
|
140,6
|
25
|
|
+165,6
|
74,8
|
Hưng Hóa, Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hương Nộn
|
4
|
Châu chấu
|
3-5
|
15
|
188,3
|
188,3
|
|
|
+188,3
|
|
Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hưng Hóa, Dậu Dương,…
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
|
0-2
|
13,8
|
13,6
|
13,6
|
|
|
+13,6
|
|
Hưng Hóa, Hương Nộn, Thượng Nông,…
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại : Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
- Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích lúa phân hóa đòng sớm.
- Ngoài ra bệnh sinh lý hại rải rác. Bọ xít dài xuất hiện cục bộ ruộng ven gò đồi bìa rừng
2. Biện pháp phòng trừ:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu bệnh (Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại) để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 50 con/ m2 trở lên (1-2 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 WP, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 0,5 ổ trứng/ m2 hoặc trên 10% dảnh héo sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 WP, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy > 1500 con/m2 ( bình quân có 40 – 50 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Bassa 50 EC, Wusso 550 EC….pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Tháo nước làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: Antracol 70WP, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân,… pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng bả sinh học Rat ka 2%D.
3. Dự kiến thời gian tới: Trên lúa mùa sớm
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở và gây hại từ ngày 28/7 trở đi, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bô hại nặng trên một số diện tích nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng, Sâu non gây hại từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 8. Mức độ gây hại nhẹ- trung bình.
- Rầy các loại tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ- trung bình.
- Ngoài ra: chuột hại cục bộ trên lúa sạ, lúa cấy sớm, những nơi không tổ chức diệt chuột.
Người tập hợp
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 23 tháng 7 năm 2013
PHÓ TRƯỞNG TRẠM
Lê Hồng Thiết
|