Thông báo sâu bệnh kỳ 31
Thanh Thủy - Tháng 7/2016

(Từ ngày 25/07/2016 đến ngày 31/07/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH THUỶ
Số:  39/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thanh Thuỷ, ngày 26  tháng 7  năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 7  năm 2016 đến ngày 31  tháng 7 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 29-30 0C; Cao 32-33 0C; Thấp: 27-29 0C.

Trong tuần, trời nắng nóng đôi lúc có mưa, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: 1.150 ha. GĐST: Cuối đẻ nhánh

Lúa mùa trung: 200 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ

Giống chủ yếu: KD18, HT1, TH3-5, VS1...

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: Cuối đẻ nhánh

Sâu cuốn lá nhỏ

9.2

40

T1,2,3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.095

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

10

48

Bệnh khô vằn

0.9

6

Lúa mùa trung: Đẻ nhánh rộ

Sâu cuốn lá nhỏ

10,4

24

T3,4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.21

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

19.2

40

Bệnh khô vằn

0.37

2

 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Cuối đẻ nhánh )

93

24

37

21

5

5

1

9.2

40

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.095

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

10

48

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh rộ)

93

24

37

21

5

5

1

10,4

24

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.21

1

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

19.2

40


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Cuối đẻ nhánh)

8-16

40

115

115 (nhẹ)

2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.05-0.1

1

3

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

8-24

48

4

5

.

6

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh rộ)

8-16

24

2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.2-0.3

1

3

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

16-24

40

4

5

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm: Sau phòng trừ 22-26/7, Sâu non mới nở gây hại với mật độ phổ biến 8-16 con/m2, cao  32-40 con/m2; Phát dục chủ yếu tuổi 1,2. Diện tích nhiễm nhẹ 115 ha.

- Bệnh bạc lá lúa xuất hiện gây hại cục bộ ruộng (TT Thanh Thủy).

* Trên trà mùa trung: Sâu non tiếp tục gây hại với mật độ phổ biến 8 - 16 con/m2, cao 24 - 32 con/m2 (Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương ...); phát dục chủ yếu tuổi 3, 4. Bướm sâu cuốn lá nhỏ đã ra và đẻ trứng trên các trà lúa; mật độ bướm phổ biến từ 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1-2 con/m2 (Xuân Lộc); mật độ trứng phổ biến 36- 40 quả/m2, cao 64 quả/m2 (Xuân Lộc).

*  Ngoài ra: Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác. Chuột hại cục bộ

2. Dự kiến thời gian tới:

          * Trên trà trung:  Dự kiến sâu non nở rộ từ ngày 29/7/2016 trở đi và gây hại mạnh vào đầu tháng 8/2016, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Quy mô và mức độ gây hại thấp hơn cùng kỳ 2015, song mức độ rải lứa cao và diễn biến phức tạp hơn. Vì vậy, cán bộ kỹ thuật, tổ khuyến nông, HTX NN cần theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình sâu cuốn lá nhỏ để tham mưu chỉ đạo cụ thể tại cơ sở. Dự kiến diện tích cần phòng trừ toàn huyện khoảng 60 ha.

- Ngoài ra,các đối tượng: Rầy các loại, sâu đục thân 2 chấm, bệnh bạc lá vi khuẩn, bệnh sinh lý gây hại rải rác- nhẹ.

3. Biện pháp xử lý

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Áp dụng kỹ thuật SRI, chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng phát triển tốt. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng, cụ thể:

- Sâu cuốn lá nhỏ:Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Dylan 10WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800WG, F16 600EC,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời các đối tượng bệnh sinh lý, sâu đục thân,...; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

NGƯỜI TẬP HỢP

Hà Bích Ngọc

TRẠM TRƯỞNG

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...