Thông báo sâu bệnh kỳ 29
Thanh Thủy - Tháng 7/2016

(Từ ngày 11/07/2016 đến ngày 17/07/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH THUỶ
Số:  35/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thanh Thuỷ, ngày 12  tháng 7  năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 7  năm 2016 đến ngày 17  tháng 7 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 29-30 0C; Cao 32-33 0C; Thấp: 27-29 0C.

Trong tuần, trời nắng nóng đôi lúc có mưa, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: 1.150 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ

Lúa mùa trung: 200 ha. GĐST: Đẻ nhánh

Giống chủ yếu: KD18, HT1, TH3-5, VS1...

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: Đẻ nhánh rộ

Sâu cuốn lá nhỏ

10.8

24

T2,3

Ốc bươu vàng

0.15

1

Non, TT

Rầy các loại

Lúa mùa trung: Đẻ nhánh

Sâu cuốn lá nhỏ

9.6

24

T2,3

Ốc bươu vàng

0.16

1

Non, TT

Rầy các loại


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ)

120

9

35

29

12

16

19

10.8

24

Ốc bươu vàng

0.15

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

91

7

26

24

11

9

14

9.6

24

Ốc bươu vàng

0.16

1


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ)

8

24

2

Ốc bươu vàng

0.2-0.5

1

4

5

.

6

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

8

24

2

Ốc bươu vàng

0.2-0.5

1

3

4

5

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm và mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác - nhẹ. Ốc bươu vàng, Rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác

2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa sớm và mùa trung

- Sâu cuốn lá nhỏ hại rải nhẹ - TB.

- Rầy các loại, ốc bươu vàng, sâu đục thân gây hại rải rác- nhẹ

3. Biện pháp xử lý

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Áp dụng kỹ thuật SRI, chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng phát triển tốt. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng, cụ thể:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra ruộng cấy hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Dylan 10WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800WG, F16 600EC,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời các đối tượng ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, sâu đục thân,...; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

NGƯỜI TẬP HỢP

Hà Bích Ngọc

TRẠM TRƯỞNG

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...