Thông báo sâu bệnh kỳ 29
Toàn tỉnh - Tháng 7/2015

(Từ ngày 09/07/2015 đến ngày 15/07/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 32 - 340C, Cao 36 - 370C, Thấp 26 - 300C,

Nhận xét khác: Trong kì ngày trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 14.592,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.367,4 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô hè

Diện tích: 2.513,6 ha

Sinh trưởng: 4 - 9 lá

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Trên lúa mùa sớm:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện. Mật độ phổ biến 10 - 20 con/m2, cao 40 - 63 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5.

+ Sâu đục thân: Hại nhẹ tại Việt Trì, Cẩm Khê, Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,7%, cao 2 - 5%.

+ Ngoài ra: Rầy các loại, chuột, châu chấu, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Trên lúa mùa trung:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Hại nhẹ tại các huyện. Mật độ phổ biến 6 - 20 con/m2, cao 35 - 50 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4,5.

+ Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn. Mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 2 - 6 con/m2.

+ Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ tại Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,4%, cao 5 - 11,6%.

+ Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

2. Trên ngô hè:

Các đối tượng sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; cục bộ hại nặng tại Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,7%, cao 6 - 14%, cục bộ 24%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,9%, cao 10 - 24%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,1%, cao 6 - 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 4 - 7%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá, ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, bệnh sinh lý, rầy các loại, chuột gây hại nhẹ.

2. Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, chuột, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh chảy gôm, bệnh loét, ruồi đục quả hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Theo dõi chặt chẽ lứa sâu cuốn lá, sâu đục thân tới để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng sâu bệnh gây hại khác, nhất là ốc bươu vàng, bệnh sinh lý,... Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Lưu ý thời gian cách ly.

- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...