I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 330C, Cao 35 - 380C, Thấp 26 - 280C,
Nhận xét khác: Trong kì, ngày trời nắng, chiều tối và đêm có mưa rào, có nơi có đông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa chét | Diện tích: 562 ha | Sinh trưởng: Trỗ bông |
- Mạ mùa | Diện tích 465,9 ha | Mới gieo - 2 lá |
- Lúa mùa sớm | Diện tích: 1530 ha | Cấy - hồi xanh |
- Ngô xuân | Diện tích: 541 ha | Sinh trưởng: Chín - thu hoạch |
- Ngô hè | Diện tích: 840 ha | Sinh trưởng: Mới gieo - 4 lá |
- Chè | Diện tích: 16.080,1 ha | Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch |
- Cây bưởi | Diện tích: 1.580 ha | Sinh trưởng: Phát triển quả |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Trên mạ:
+ Bướm sâu đục thân 2 chấm di chuyển và đẻ trứng trên mạ tại Lâm Thao và Tam Nông. Mật độ bướm phổ biến 0,02 - 0,1 con/m2, cao 1 con/m2; mật độ ổ trứng phổ biến 0,05 - 0,2 ổ/m2, cao 0,5 ổ/m2.
+ Ngoài ra: Chuột, ốc bươu vàng, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.
- Trên lúa chét:
+ Sâu đục thân: Gây hại nhẹ - trung bình tại Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 2,3%, cao 4,6%, cục bộ 7%.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 7,6 - 9,2%, cao 15,3%.
+ Ngoài ra: Rầy các loại gây hại nhẹ.
- Trên lúa mùa sớm:
+ Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 0,2 - 1,1 con/m2, cao 2 - 5 con/m2 (Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh).
+ Ngoài ra: Rầy các loại hại nhẹ.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ trên ngô xuân tại Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5%, cao 16,7%.
- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân đục bắp, sâu ăn lá, sâu xám gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%, cao 10 - 18%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 5,9%, cao 10 - 22%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,7%, cao 6 - 12%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,7%, cao 4 - 10,8%.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,5%, cao 4,5 - 19%.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh chấm xám gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ trên cây bưởi ở Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5%, cao 5,4%.
- Ngoài ra: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, rệp sáp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình; sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa chét: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, rầy các loại, chuột hại nhẹ.
3. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột hại nhẹ.
4. Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu đục thân đục bắp, chuột, sâu ăn lá, sâu xám hại rải rác.
5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
6. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, rệp sáp hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Tập trung chăm sóc lúa chét, mạ và lúa mới cấy. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, nhất là sâu đục thân 2 chấm gây hại trên mạ, trên lúa và cây ký chủ phụ. Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
2. Trên ngô: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín. Với những diện tích ngô mới trồng cần chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Phạm Văn Hiển |