Thông báo sâu bệnh kỳ 27
Toàn tỉnh - Tháng 6/2015

(Từ ngày 25/06/2015 đến ngày 01/07/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 33 - 360C, Cao 38 - 400C, Thấp 28 - 300C,

Nhận xét khác: Trong kì nhiều ngày trời nắng nóng, nhiệt độ cao, gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa chét

Diện tích: 2.261 ha

Sinh trưởng: đỏ đuôi - thu hoạch

- Mạ mùa

Diện tích: 50,0 ha

Sinh trưởng: 1 - 4 lá

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.968 ha

Sinh trưởng: hồi xanh – đẻ nhánh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 10.301,5 ha

Sinh trưởng: Cấy – hồi xanh

- Ngô hè

Diện tích: 1939 ha

Sinh trưởng: 1 - 7 lá

- Chè

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây bưởi

Diện tích: 1.580 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Trên lúa mùa sớm:

+ Ốc bươu vàng: Hại nhẹ ở hầu hết các huyện. Mật độ phổ biến 1,0 con/m2, cao 3 - 5 con/m2.

+ Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình tại Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 5,3%, cao 8 - 20%.

+ Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ tại Việt Trì. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7%, cao 17,6%.

+ Sâu đục thân: Hại nhẹ tại Phù Ninh, Việt Trì. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 0,6%, cao 5,4 - 6,3%.

+ Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ trĩ, chuột, châu chấu gây hại rải rác.

- Trên lúa mùa trung:

+ Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập. Mật độ phổ biến 1 con/m2, cao 2 - 3 con/m2.

+ Bệnh sinh lý: Hại nhẹ tại Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 2,6%, cao 10%.

+ Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

- Trên mạ: Các đối tượng sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

2. Trên ngô hè:

Các đối tượng sâu xám, sâu cắn lá, chuột, bệnh sinh lý gây hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 5,2%, cao 6 - 12%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 6,5%, cao 8 - 14%.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,3%, cao 6 - 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,0%, cao 4 - 8%.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 2 - 6%.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ trên cây bười tại Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 2,8 – 3,4%, cao 5,6%.

- Ngoài ra: Bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên mạ: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình; chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột hại nhẹ.

3. Trên ngô: Chuột, sâu ăn lá, sâu xám, bệnh đốm lá hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

5. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, rệp sáp hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, nhất là ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ,... Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...