I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 350C, Cao 36 - 380C, Thấp 28 - 280C,
Nhận xét khác: Trong kì, ngày trời nắng, chiều tối và đêm có mưa rào, có nơi có đông. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa chét | Diện tích: 2261 ha | Sinh trưởng: Chắc xanh - đỏ đuôi |
- Mạ mùa | Diện tích 459,1 ha | Sinh trưởng: Mới gieo - 3,5 lá |
- Lúa mùa sớm | Diện tích: 7589 ha | Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh |
- Lúa mùa trung | Diện tích: 88 ha | Sinh trưởng: Mới cấy |
- Ngô hè | Diện tích: 1281,4 ha | Sinh trưởng: Mới gieo - 5 lá |
- Chè | Diện tích: 16.080,1 ha | Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch |
- Cây bưởi | Diện tích: 1.580 ha | Sinh trưởng: Phát triển quả |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Trên lúa mùa sớm:
+ Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình ở hầu hết các huyện. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,8 con/m2, cao 2 - 5 con/m2.
+ Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ tại Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 5,2 - 6,8%, cao 12,5%.
+ Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình tại Việt trì. Tỷ lệ hại phổ biến 2,8%, cao 23%.
+ Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Trên mạ: Các đối tượng sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
- Trên lúa chét: Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ. Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình.
2. Trên ngô hè:
Các đối tượng sâu xám, sâu cắn lá, chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4,8%, cao 6- 18%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 3,6%, cao 8 - 16%.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 3,0%, cao 6 - 8%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,9%, cao 4 - 8,8%.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,2%, cao 2 - 6%.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình; chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa chét: Bệnh khô vằn, rầy các loại, chuột hại nhẹ.
3. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột hại nhẹ.
4. Trên ngô: Chuột, sâu ăn lá, sâu xám, bệnh đốm lá hại nhẹ.
5. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
6. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi Đoan Hùng các đối tượng nhện đỏ hại nhẹ; bệnh loét, rệp sáp hại rải rác. Bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh, nhất là sâu đục thân 2 chấm gây hại trên mạ, trên lúa chét và cây ký chủ phụ. Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc và phòng trừ các loại sâu bệnh khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Phạm Văn Hiển |