I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26-350C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 1700 ha. GĐST: Đẻ nhánh
- Lúa mùa trung: Diện tích 1450 ha. GĐST: Hồi xanh - Đẻ nhánh
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Rầy các loại (Trứng)
|
0.2
|
4.0
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.9
|
26.0
|
T3
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.002
|
0.02
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.5
|
2.7
|
T3
|
Lúa trung
|
Ốc bươu vàng
|
0.3
|
2.0
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8.4
|
24
|
T2
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.002
|
0.1
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (Trứng)
|
0.1
|
8.0
|
|
Sâu đục thân
|
0.3
|
2.1
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0.003
|
0.1
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
(Đẻ nhánh)
|
171
|
6
|
59
|
74
|
31
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
77
|
|
15
|
41
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa trung
(Hồi xanh)
|
131
|
20
|
35
|
42
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 7 tháng 7 đến 13 tháng 07 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
SCL
|
Lúa mùa sớm
|
5.9
|
26.0
|
37.4
|
37.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ÔBV
|
Lứa mùa trung
|
0.3
|
2.0
|
57.0
|
57.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác
+ Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại trên diện hẹp, mức độ gây hại nhẹ.
Ngoài ra rầy trắng, Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Trưởng thành đục thân hai chấm đẻ trứng và gây dảnh héo rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa: Sử dụng các biện pháp tổng hợp diệt trừ ốc bươu vàng:
- Biện pháp thủ công: Bắt thủ công hoặc dùng các loại bẫy như lá đu đủ, lá chuối, lá khoai lang,.... đặt theo hàng trong ruộng, ấn xuống dưới nước để ốc bám vào, sau đó theo bẫy thu bắt ốc và tiêu diệt.
- Biện pháp hoá học: Khi mật độ ốc bươu vàng cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học. Thuốc dùng: Clodan Super 700WP, Pazon 700WP, Dioto 250 EC, 830WDG.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ- trung bình trên diên rộng.
Người tập hợp
Trương Thị Thanh Nga
|
Ngày 08 tháng 07 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|