Thông báo sâu bệnh kỳ 28 trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 7/2014

(Từ ngày 07/07/2014 đến ngày 13/07/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26-350C.

Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích 1700 ha. GĐST: Đẻ nhánh

- Lúa mùa trung: Diện tích 1450 ha. GĐST: Hồi xanh - Đẻ nhánh

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Rầy các loại (Trứng)

0.2

4.0

Sâu cuốn lá nhỏ

5.9

26.0

T3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.002

0.02

Sâu đục thân

0.5

2.7

T3

Lúa trung

Ốc bươu vàng

0.3

2.0

Sâu cuốn lá nhỏ

8.4

24

T2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.002

0.1

Sâu cuốn lá nhỏ (Trứng)

0.1

8.0

Sâu đục thân

0.3

2.1

Sâu đục thân (bướm)

0.003

0.1


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

(Đẻ nhánh)

171

6

59

74

31

1

Sâu đục thân

77

15

41

21

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung

 (Hồi xanh)

131

20

35

42

16


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 7 tháng 7 đến 13  tháng 07  năm 2014)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

SCL

Lúa mùa sớm

5.9

26.0

37.4

37.4

2

ÔBV

Lứa mùa trung

0.3

2.0

57.0

57.0

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ. Rầy các loại, sâu đục thân gây hại rải rác

+ Trên lúa mùa trung: Ốc  bươu vàng gây hại trên diện hẹp, mức độ gây hại nhẹ.

 Ngoài ra  rầy trắng, Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Trưởng thành đục thân hai chấm đẻ trứng và gây dảnh héo rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

+ Trên lúa: Sử dụng các biện pháp tổng hợp diệt trừ ốc bươu vàng:

- Biện pháp thủ công: Bắt thủ công hoặc dùng các loại bẫy như lá đu đủ, lá chuối, lá khoai lang,.... đặt theo hàng trong ruộng, ấn xuống dưới nước để ốc bám vào, sau đó theo bẫy thu bắt ốc và tiêu diệt.

- Biện pháp hoá học: Khi mật độ ốc bươu vàng cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học. Thuốc dùng: Clodan Super 700WP, Pazon 700WP, Dioto 250 EC, 830WDG.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ- trung bình trên diên rộng.

Người tập hợp

 Trương Thị Thanh Nga

Ngày 08  tháng 07 năm 2014

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...