I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-35 0C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: Diện tích 245ha. GĐST: Chín - Thu hoạch.
- Lúa xuân muộn: Diện tích 3136.5ha. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn
|
Bệnh khô vằn
|
5,6
|
72
|
|
Rầy các loại
|
131,5
|
988
|
T3
|
Đốm sọc vi khuẩn
|
0,06
|
3,5
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
|
Trà muộn: Trỗ - Phơi màu
|
93
|
|
20
|
54
|
6
|
3
|
|
|
10
|
131.5
|
988
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày19 đến 25 tháng 05 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Rầy các loại
|
Trà muộn
|
131,5
|
988
|
362,1
|
362,1
|
|
|
|
448
|
Hẹp
|
2
|
Khô vằn
|
5,6
|
72
|
380,2
|
344,8
|
35,4
|
|
|
92
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1Tình hình dịch hại:
+ Trên trà sớm: Đang giai đoạn chín - thu hoạch, sâu bệnh không có gì.
+ Trên trà muộn: Giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh
- Rầy các loại gây hại nhẹ, mật độ rầy trung bình 40-120con/m2, cao 260-350 con/m2, cục bộ 754-988 con/m2. Hiện tại bà con nông dân đã và đang phun thuốc phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm (thị trấn lâm thao).
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ ổ nhẹ tại thị trấn lâm thao, tỷ lệ hại trung bình 0,9-3,5%.
2. Biện pháp xử lý:
- Phun thuốc phòng trừ bệnh khô vằn khi tỷ lệ hại >20% bằng các loại thuốc đặc hiệu: Canvil 50SC, Tilt super 300 EC, Vilusa 5SC, Lervil 5SC.....
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình ở diện hẹp.
- Rầy các loại gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 20 tháng 05 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|