I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 33-35 0C.
Trong tuần trời nắng, có lúc trời râm mát, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: Diện tích 245ha. GĐST: Chắc xanh - Đỏ đuôi
- Lúa xuân muộn: Diện tích 3136.5ha. GĐST: Trỗ - Phơi màu
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Bệnh khô vằn
|
2.8
|
17.2
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
33.8
|
91
|
T4,5
|
Rầy các loại (trứng)
|
5.3
|
78
|
|
Lúa muộn
|
Bệnh khô vằn
|
6.7
|
35.3
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
48.4
|
780
|
T4,5,TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
5.3
|
78
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
|
Trà sớm: Chắc xanh - đỏ đuôi
|
39
|
|
|
8
|
14
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
|
Trà muộn: Trỗ - Phơi màu
|
66
|
|
|
6
|
18
|
22
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày12 đến 18 tháng 05 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Khô vằn
|
Trà sớm
|
6.7
|
35.3
|
785
|
785.1
|
|
|
|
|
Rộng
|
3
|
Rầy các loại
|
Trà muộn
|
48.4
|
780
|
53.6
|
53.6
|
|
|
|
|
Hẹp
|
4
|
Khô vằn
|
2.8
|
17.2
|
34.4
|
34.8
|
|
|
|
|
Rộng
|
5
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng ở cả 2 trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình, trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm.
- Rầy các loại gây hại rải rác trên trà lúa sớm, hại nhẹ trên trà muộn.
Ngoài ra: Bướm đục thân cú mèo ra rải rác với mật độ thấp ở diện hẹp.
Bọ xít dài gây hại rải rác ở những diện tích đã trỗ của cả hai trà.
2. Biện pháp xử lý:
- Phun thuốc phòng trừ bệnh khô vằn khi tỷ lệ dảnh hại >20% bằng các loại thuốc Canvil 50SC, Tilt super 300 EC, Vilusa 5SC, Lervil 5SC.....
- Sử dụng các loại thuốc Victory 585EC, Actara 25WP, Midan 10WP,... để phun phòng trừ các ổ rầy gây hại khi mật độ >1500 con/m2.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm của trà lúa muộn.
- Rầy các loại gây hại nhẹ trên cả hai trà.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày13 tháng 05 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|