I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 25-330C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 873 ha. GĐST:Mới cấy - hồi xanh
- Mạ mùa: Diện tích 118,8 ha. GĐST: 1,5-3 lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Ốc bưu vàng
|
4.6
|
20
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.6
|
8
|
|
|
|
|
|
Mạ
|
Rầy
|
3.1
|
21
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ(bướm)
|
0.04
|
0.4
|
|
Sâu đuc thân(bướm)
|
0.2
|
1.8
|
|
Sâu đuc thân(trứng)
|
0.07
|
0.8
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
(cấy-hồi xanh)
|
105
|
16
|
59
|
29
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 06 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
ÔBV
|
Lúa mùa sớm
|
4.6
|
20
|
394.5
|
257.2
|
137.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SĐT(trứng)
|
Mạ
|
0.07
|
0.8
|
9.2
|
9.2
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng gây hại trên diện rộng, mức độ gây hại nhẹ - trung bình,cục bộ ổ nặng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. (Ngoài ra, sâu đục thân hai chấm gây dảnh héo rải rác ở diện hẹp).
Trên diện tích lúa cấy sớm từ 12-15/6 tại xã Vĩnh lại (mạ gieo 01-03/6), sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, mật độ trung bình từ 8-10 con/m2, cao 15-20 con/m2, cục bộ 31,5 con/m2. Diện tích nhiễm nhẹ là 5ha.
+ Trên mạ: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm đẻ trưng mật độ trung bình 0.05-0.2ổ/m2, mật độ cao 0.4 ổ/m2, cục bộ 0.8ổ/m2.
Ngoài ra châu chấu, rầy trắng gay hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên mạ: Tiến hành ngắt ổ trứng sâu đục thân trên mạ trước khi đem cấy.
- Phun thuốc phòng trừ sâu đục thân cho mạ khi ruộng có mật độ bướm >0,2 con/m2 hoặc ổ trứng >0,2 ổ/m2, sử dụng thuốc Regent 800 WG kết hợp với Bestox 5EC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Trên lúa: Sử dụng các biện pháp tổng hợp diệt trừ ốc bươu vàng:
- Biện pháp thủ công: Bắt thủ công hoặc dùng các loại bẫy như lá đu đủ, lá chuối, lá khoai lang,.... đặt theo hàng trong ruộng, ấn xuống dưới nước để ốc bám vào, sau đó theo bẫy thu bắt ốc và tiêu diệt.
- Biện pháp hoá học: Khi mật độ ốc bươu vàng cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học. Thuốc dùng: Clodan Super 700WP, Pazon 700WP, Dioto 250 EC, 830WDG,.…
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên mạ: Sâu đục thân hai chấm nở và gây dảnh héo trên mạ mùa trung, mức độ hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, rầy các loại gây hại rải rác.
- Trên lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích sâu trũng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 24 tháng 06 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|