I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 25-330C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 1450 ha. GĐST: Hồi xanh
- Lúa mùa trung: Diện tích 578 ha. GĐST: Mới cấy - hồi xanh
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 25-330C.
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích 1450 ha. GĐST: Hồi xanh
- Lúa mùa trung: Diện tích 578 ha. GĐST: Mới cấy - hồi xanh
- Mạ mùa: Diện tích 37.3 ha. GĐST: 3-4 lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8.0
|
28
|
T3
|
|
|
|
|
Lúa trung
|
Ốc bưu vàng
|
0.7
|
8
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4.5
|
20
|
|
Mạ
|
Rầy
|
8.9
|
47
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ(bướm)
|
0.9
|
4.2
|
T2,3
|
Sâu đuc thân(bướm)
|
0.05
|
0.4
|
|
Sâu đuc thân(trứng)
|
0.02
|
0.5
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa sớm
(Hồi xanh)
|
333
|
9
|
98
|
204
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 30 tháng 6 đến 06 tháng 07 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
SCL
|
Lúa mùa sớm
|
8.0
|
28
|
38.3
|
38.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ÔBV
|
Lứa mùa trung
|
0.7
|
8.0
|
52.7
|
52.7
|
|
|
|
52.7
|
|
3
|
SĐT(trứng)
|
Mạ
|
0.02
|
0.5
|
0.7
|
0.7
|
|
|
|
0.7
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1Tình hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ. (Ngoài ra, sâu đục thân hai chấm đẻ trứng, gây dảnh héo rải rác ở diện hẹp).
+ Trên lúa mùa trung: Ốc bưu vàng gây hại trên riện rộng, mức độ gây hại nhẹ.
+ Trên mạ: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm đẻ trứng mật độ trung bình 0.02-0.2ổ/m
2, mật độ cao 0.5 ổ/m
2.
Ngoài ra châu chấu, rầy trắng gay hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên mạ: Tiến hành ngắt ổ trứng sâu đục thân trên mạ trước khi đem cấy.
- Phun thuốc phòng trừ sâu đục thân cho mạ khi ruộng có mật độ bướm >0,2 con/m2 hoặc ổ trứng >0,2 ổ/m2, sử dụng thuốc Regent 800 WG kết hợp với Bestox 5EC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Trên lúa: Sử dụng các biện pháp tổng hợp diệt trừ ốc bươu vàng:
- Biện pháp thủ công: Bắt thủ công hoặc dùng các loại bẫy như lá đu đủ, lá chuối, lá khoai lang,.... đặt theo hàng trong ruộng, ấn xuống dưới nước để ốc bám vào, sau đó theo bẫy thu bắt ốc và tiêu diệt.
- Biện pháp hoá học: Khi mật độ ốc bươu vàng cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc hoá học. Thuốc dùng: Clodan Super 700WP, Pazon 700WP, Dioto 250 EC, 830WDG,.…
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích sâu trũng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ- trung bình.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 01 tháng 07 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|