Thông báo sâu bênh kỳ 28
Cẩm Khê - Tháng 7/2015

(Từ ngày 06/07/2015 đến ngày 12/07/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 33o C;  Cao:  37o C Thấp:  28oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày và đêm trời nắng, đêm và sáng có lúc mưa rào. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: diện tích 1632 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ.

- Lúa mùa trung: diện tích 2000 ha; Giống:  GS9, số 7, BTST, Thiên ưu 8, KD, HT1, nếp; GĐST: hồi xanh- đẻ nhánh.

- Trên ngô: DT: 220 ha; Giống: LVN99, LVN4, NK4300, DK; GĐST: 6-9 lá.

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  PT lá.

           II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (đẻ nhánh- đẻ rộ)

Sâu cuốn lá

14

77

T3.4

Rầy các loại

0.8

16

T2

Chuột

0.1

2.4

Lúa mùa trung (hồi xanh- đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá

10

35

T2.3.4

Sinh lý

0.2

5

Rầy

0.3

8

T2

Ngô(6-9 lá)

Đốm lá

0.3

3.1

Chè(PT búp)

Rầy Xanh

1.6

6.3

BXM

2.3

5.6

Bọ cánh tơ

0.5

5.6

Nhãn vải

Nhện lông nhung

7.5


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

Lúa mùa sớm(đẻ nhánh- đẻ rộ)

Sâu cuốn lá

167

2

36

61

56

12

Lúa mùa trung

(hồi xanh- đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá

127

2

34

52

31

8

Ngô (6-9 lá)

Chè(PT búp)

BXM

Rầy xanh

CĂQ

Nhện lông nhung

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 7 năm 2015)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa mùa sớm

Sâu cuốn lá

14

77

234.4

234.4

Rộng

Lúa mùa trung

OBV

0.1

2

79.9

79.9

79.9

Sâu cuốn lá

10

35

140.5

140.5

Rộng

Chè

Bọ xít muỗi

5.6

28.6

28.6

28.6

Hẹp

Bọ cánh tơ

5.6

19.9

19.9

19.9

Hẹp

Rầy xanh

6.3

28.6

28.6

28.6

Rộng


        V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:  
        1. Tình hình dịch hại:

        - Trên lúa mùa sớm: Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại từ  nhẹ-TB. Ngoài ra có: rầy các loại, chuột, sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác.

        - Trên lúa mùa trung: hồi xanh- đẻ nhánh. Sâu cuốn lá gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, OBV hại vùng trũng, bị ngập nước. rầy các loại hại rải rác.

          - Trên Ngô: 6-9 lá,  bệnh đốm lá nhỏ gây hại rải rác.

        - Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ  gây hại nhẹ - TB.

        - Cây ăn quả: Nhện lông nhung , bệnh thán thư gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

2.1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng  biện pháp bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Trên những diện tích có mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansupe 700 WP,  Pazol 700WP,   StarPumper 800WP,….

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi phát hiện ruộng có mật độ sâu non  từ 50 con/m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốcTasieu 5WG , Dylan 10WG, Rigell 800 WG.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ sớm, kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos, ...

- Ngoài ra: Theo dõi phòng trừ rầy các loại, sâu đục thân; bệnh khô vằn. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

2.2. Trên Ngô: Theo dõi, phòng trừ bệnh đốm lá nhỏ khi đến ngưỡng.

2.3. Trên chè:

Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

        - Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, 10WG, Aremec 36EC, Kuraba 3.6EC,...;

- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc: Ortus 5 SC, Tasieu 1.9EC, Catex 1.8 EC, 3.6 EC, Shepatin 18EC, 36EC, Kuraba 3.6EC,...;.

- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Superista 25EC,...;.

- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...;

* Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.

* Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh trên cây ăn quả khi tới ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ, OBV… tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra có sâu đục thân, rầy các loại, chuột,… gây hại rải rác.

- Trên Ngô: chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.

- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, bệnh thán thư tiếp tục gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị ngọc Ánh

P.TRƯỞNG TRẠM

PHỤ TRÁCH TRẠM

Lương Trung Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...