I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 05/2015:
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình: Diện tích nhiễm nhẹ: 239 ha; diện tích nhiễm trung bình: 239 ha. Diện tích phòng trừ 239 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, diện tích nhiễm nhẹ: 1158,1 ha, diện tích nhiễm trung bình; 439,6 ha, diện tích nhiễm nặng: 50,4 ha. Diện tích phòng trừ: 490 ha.
- Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, diện tích hại nhẹ: 50,4 ha.
- Bạc lá gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình, diện tích nhiễm nhẹ: 50,4ha. Diện tích phòng trừ: 50,4 ha.
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ-trung bình: Diện tích nhiễm nhẹ 139,5 ha, diện tích nhiễm trung bình: 50,4 ha. Diện tích phòng trừ: 50,4 ha.
2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục bắp hại nhẹ.
3. Trên chè:
- Rầy xanh gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình diện tích nhiễm nhẹ 61 ha. Diện tích phòng trừ 61 ha.
- Bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ.
4. Trên cây nhãn, vải: Bọ xít nâu hại nhẹ diện tích nhiễm 10,3 ha. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 06/2015:
1. Trên mạ:
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi gò, những ruộng gieo sớm gần bờ ruộng lúa chưa thu hoạch.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình trên diện tích mạ mùa sớm, ruộng xanh tốt khoảng từ trung tuần tháng 6 trở đi.
- Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, sâu keo, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ
2. Trên lúa:
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên các ruộng dộc chua, lầy, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao bệnh gia tăng phát triển; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi, gò, ven làng, ven đường, bờ mương lớn.
- Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại từ trung tuần tháng 6 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ-trung bình trên ruộng lúa cấy- hồi xanh, ruộng trũng nước. Ngoài ra: Cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh chấm xám tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
4. Trên cây nhãn vải: Nhện lông nhung, sâu ăn lá, sâu đục cuống quả hại nhẹ.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
- Trên mạ: Áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý hạt giống để tiêu diệt nguồn bệnh ngay từ đầu. Gieo mạ đúng khung thời vụ, gieo thưa, bón đầy đủ phân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.
- Trên lúa mùa sớm: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục kết hợp NPK, cấy mạ non (tuổi mạ: 2-2,5 lá), cấy đúng mật độ (30-35 khóm/m2), cấy nông tay; chăm sóc, làm cỏ-sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.
Theo dõi phòng trừ các đối tượng sâu bệnh có mật độ ,tỷ lệ vượt ngưỡng. Hạn chế phun thuốc hoá học tràn lan ngay từ đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Trên cây chè:
+ Rầy xanh: Phòng trừ những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC;
+ Bọ cánh tơ: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Dylan 2EC hoặc 10WG, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC;
+ Bọ xít muỗi: khi tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC;
+ Nhện đỏ: Khi tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc: Ortus 5 SC, Catex 1.8 EC hoặc 3.6 EC, Shepatin 18EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC.
* Ngoài ra: Theo dõi và phòng trừ bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
* Lưu ý: Tất cả các loại thuốc trên pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc.
- Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND (b/c):
- Chủ tịch, các PCT (b/c):
- Chi cục BVTV Phú thọ (b/c):
- Các cq liên quan (p/h):
- Các xã, TT;
- Lưu. Trạm.
|
P. TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(đã ký)
Lương Trung Sơn
|