IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 6 năm 2015)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
Lúa mùa sớm (cấy-bén rễ) |
OBV |
0.4 |
3 |
29.8 |
29.8 |
|
|
|
29.8 |
Phùng xá, Đồng Cam, |
Chè |
Bọ xít muỗi |
1.7 |
8.8 |
61 |
61 |
|
|
|
61 |
Hương Lung, Điêu lương, |
Nhện đỏ |
2.2 |
10 |
28.6 |
28.6 |
|
|
|
28.6 |
Ngô xá, Hương Lung |
Rầy xanh |
1.4 |
6.8 |
48.5 |
48.5 |
|
|
|
48.5 |
Điêu lương, Ngô Xá, Hương Lung |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa sớm: Cấy - bén rễ, OBV hại nhẹ. Ngoài ra: rầy các loại, châu chấu, sâu đục thân 2 chấm gây hại rải rác. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ trên mạ mùa phát dục chủ yếu tuổi 1,2.
- Trên lúa chét: Sâu đục thân 2 chấm, sâu đục thân 5 vạch gây hại rải rác, phát dục chủ yếu tuổi 3.
- Trên Ngô: gieo - 5 lá, sâu xám, chuột gây hại nhẹ.
- Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - TB. Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
- Cây ăn quả: Nhện lông nhung gây hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
- Trên lúa mùa sớm: Dùng các biện pháp đánh, bắt OBV đem tiêu hủy.
- Trên Ngô: Phòng trừ sâu xám khi đến ngưỡng.
Đánh bắt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Trên chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu khi đến ngưỡng
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa mùa: OBV, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, châu chấu, sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.
- Trên Ngô: Sâu xám, chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.
- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị ngọc Ánh |
P.TRƯỞNG TRẠM
PHỤ TRÁCH TRẠM
Lương Trung Sơn |
Các thông báo sâu bệnh khác
|