Thông báo sâu bệnh kì 19
Toàn tỉnh - Tháng 5/2015

(Từ ngày 30/04/2015 đến ngày 06/05/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 30 - 320C, Cao 34 - 360C, Thấp 26 - 28 0C,

Nhận xét khác: Trong kì, ngày trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 1.060 ha

Sinh trưởng: Đỏ đuôi – thu hoạch

- Lúa xuân trung

Diện tích: 6.806,2 ha

Sinh trưởng: Ngậm sữa – đỏ đuôi

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 28.993,8 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông – ngậm sữa

- Ngô

Diện tích: 5.277,7 ha

Sinh trưởng: Chín sữa – chín sáp

- Chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: gây hại trên diện rộng ở tất các huyện trên, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ rầy phổ biến phổ biến 130 – 700 com/m2, cao 1000 - 1450 con/m2, cục bộ 2000 con/m2 (Hạ Hòa, Cẩm Khê), phát dục chủ yếu tuổi 2,3,4; Mật đổ ổ trứng phổ biến 16 - 48 ổ/m2, cao 105 ổ/m2, cục bộ ổ 400 ổ/m2 (Cẩm Khê)

- Bệnh khô vằn: phát sinh gây hại trên diện rộng ở hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3,4 – 17,5%, cao 22,7 – 27,8%, cục bộ 40,9 - 59% (Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Thủy, mức độ hại nhẹ. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,3 - 3%, cao 10 %.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Xuất hiện và gây hại cục bộ tại Việt Trì, mức độ hại nặng.Tỷ lệ nhiễm 10 – 12%, diện tích nhiễm nặng 0,1 ha.

Ngoài ra: Bệnh vàng lá sinh lý, chuột gây hại gây hại nhẹ; Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, sâu đục thân xuất hiện và gây hại rải rác.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 6%, cao 16%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 – 4,5%, cao 14%.

- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ gây hại nhẹ; Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh loét, sâu đục quả, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, cháy ổ từ 10/5/2015 trở đi.

- Bệnh khô vằn: tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại nhất là trong giai đoạn lúa trỗ đến chắc xanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng; Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp

- Ngoài ra: Bệnh vàng lá sinh lý, chuột gây hại gây hại nhẹ; Bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, sâu đục thân xuất hiện và gây hại rải rác.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu đục thân, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, bệnh thán thư gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ gây hại nhẹ; Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh loét, sâu đục quả, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu gây hại nhẹ trên cây nhãn vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585 EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC,... (rẽ băng rộng 0,8 – 1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa) pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

        - Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời  bọ xít dài, bệnh sinh lý, bệnh đen lép hạt…; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.

2. Trên Ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Chú ý thời gian cách ly.

4. Trên cây ăn quả: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...