I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 17-190C;
Cao: 25-260C; Thấp: 14-160C
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng
số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời rét thời tiết âm u, ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa xuân muộn:
Diện tích: 3249.3ha; GĐST: Hồi xanh- đẻ
nhánh.
+ Cây ngô xuân:
diện tích: 98 ha; GĐST: Mới Gieo – 5 lá
+ Cây chè: Diện
tích: 2.500 ha. GĐST: Mù xòe.
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha;
GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2,%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa
xuân muộn
|
Bệnh
sinh lý
|
0.86
|
15.00
|
c1
|
Ốc
bươu vàng
|
0.20
|
4.00
|
tt,non
|
Ngô
xuân
|
Bệnh
sinh lý
|
0.56
|
12.00
|
c1
|
Sâu
xám
|
0.23
|
6.00
|
t2,3
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cáthể điều tra
|
Tuổi, pha
phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
NN
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
Bệnh
sinh lý
|
Cây
lúa
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.86
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Cây ngô
|
62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.56
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xám
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.23
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07 tháng 03 đến ngày 13 tháng 03 năm 2016)
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích
(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
Cây
lúa
|
0.86
|
15.00
|
62.79
|
62.79
|
|
|
+
|
|
H
|
2
|
Ốc
bươu vàng
|
0.20
|
4.00
|
71.13
|
71.13
|
|
|
-
|
71.13
|
H
|
3
|
Bệnh
sinh lý
|
Cây
ngô
|
0.56
|
12.00
|
22.19
|
22.19
|
|
|
+
|
|
H
|
4
|
Sâu
xám
|
0.23
|
6.00
|
9.51
|
9.51
|
|
|
+
|
|
H
|
·
Tình hình sinh vật
gây hại:
+ Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh sinh lý hại
nhẹ. ốc bươu vàng hại cục bộ trung bình.
Ngoài ra: Bọ trĩ
, rầy các loại... hại rải rác.
- Trên cây ngô: Bệnh sinh lý, sâu xám hại nhẹ.
* Dự báo tình
hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trên lúa xuân
muộn:
- Bệnh sinh lý hại
nhẹ cục bộ hại trung bình trên lúa cấy sớm gặp điều kiện thời tiết bất thuận
gieo cấy bón phân không đúng quy trình kỹ thuật.
- Ốc bươu vàng hại
nhẹ đến trung bình trên các diện tích ruộng
sâu trũng ngập nước thường xuyên trên ruộng không phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, ruồi đục nõn…hại
rải rác.
+ Trên Ngô xuân:
- Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình trên ngô trồng sớm gieo bón
phân, chăm sóc không dúng quy trình kỹ thuật.
- Sâu xám hại nhẹ
trên ngô tròng muộn.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa xuân:
- Đẩy mạnh ứng
dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm
khi thời tiết ấm; bón phân thúc đẻ kịp thời dung thời điểm, đủ lượng. Tăng
cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh
vượt ngưỡng; Chỉ đạo diệt chuột đợt 2 theo Văn bản số 1668/SNN-BVTV ngày
16/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Tích cực diệt chuột và
các đối tượng sâu bệnh khác bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp (IPM).
- Bệnh
sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn
kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung
dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh
sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên
bao bì.
- Ốc
bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng.
Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị
hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng
đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
(ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...),
pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên
bao bì.
2. Trên ngô xuân:
Tập
trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ
phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên
vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Hữu Đại
|
Ngày 08 tháng 03 năm
2016
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Lê Hồng Thiết
|