Thông báo kỳ 14
Thanh Sơn - Tháng 3/2016

(Từ ngày 28/03/2016 đến ngày 03/04/2016)

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 19-210C; Cao: 25-260C; Thấp: 15-160C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

  Nhận xét khác: Trong tuần trời âm u có sương mù, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa xuân muộn: Diện tích:  3249.3ha; GĐST: Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ.

+ Cây ngô xuân: diện tích: 600 ha; GĐST: 2 – 6 lá

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST: phát triển búp – thu hoạch.

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn

Bệnh sinh lý

1.13

12.00

c1

Ốc bươu vàng

0.067

1.00

non, tt

Ruồi đục nõn

1.667

15.00

c1

Cây chè

Bọ cánh tơ

0.60

5.00

C1

Nhện đỏ

1.133

12.00

C1

Rầy xanh

1.467

8.00

C1

         


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn

33

1.13

12.00

Ốc bươu vàng

9

0.067

1.00

Ruồi đục nõn

40

1.667

15.00

Bọ cánh tơ

Cây chè

25

0.60

5.00

Nhện đỏ

33

1.133

12.00

Rầy xanh

49

1.467

8.00


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ  SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 28 tháng 03 đến ngày 03 tháng  04 năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn

1.13

12.00

191.00

191.00

+

H

2

Ốc bươu vàng

0.067

1.00

3

Ruồi đục nõn

1.667

15.00

133.92

133.92

+

H

4

Bọ cánh tơ

Cây chè

0.60

5.00

190.51

190.51

+

H

5

Nhện đỏ

1.133

12.00

190.51

190.51

+

H

6

Rầy xanh

1.467

8.00

309.48

309.48

-

166.3

R


·        Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh Sinh lý, ruồi đục nõn hại nhẹ

Ngoài ra: Bọ trĩ, ốc bươu vàng, rầy các loại... hại rải rác. Bệnh đạo ôn đã xuất hiện trên đồng ruộng.

+ Trên cây ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.

+ Trên chè xuân: 

- Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Bệnh phồng lá hại nhẹ rải rác trên giống chè PH1.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa xuân muộn:

Bệnh sinh lý. Ruồi đục nõn hại nhẹ trên lúa cấy sớm ruộng lầy thụt, chua  ruộng bón phân không cân đối.

 - Bệnh đạo ôn lá đề phòng thời tiết mưa ẩm bệnh phát sinh, lây lan gây hại, mức độ nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên các giống nhiễm.

   Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, … hại rải rác.

+ Trên Ngô xuân:

- Bệnh sinh lý hại nhẹ trên ngô trồng sớm bón phân, chăm sóc không dúng quy trình kỹ thuật.

- Sâu ăn lá hại nhẹ rải rác .

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa xuân:   

- Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; bón phân thúc đẻ kịp thời dung thời điểm, đủ lượng. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng; Chỉ đạo diệt chuột đợt 2 theo Văn bản số 1668/SNN-BVTV ngày 16/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

2. Trên ngô xuân:

Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:

Phun phòng trừ khi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng  bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho cây chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Hữu Đại

Ngày 29 tháng 03 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...