I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 23-28 0C.
Trong tuần trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: Diện tích 245ha. GĐST: Đòng già - trỗ.
- Lúa xuân muộn: Diện tích 3136.5ha. GĐST: Làm đòng - đòng già.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
|
Chuột
|
0,2
|
2,7
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0,3
|
2,4
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0,5
|
4,9
|
|
Bệnh khô vằn
|
1,7
|
7,8
|
C1
|
Bọ xít dài
|
0,15
|
0,2
|
TT
|
Rầy các loại
|
87,7
|
776
|
T2,3
|
Trứng rầy
|
2,1
|
24
|
|
Lúa muộn
|
Chuột
|
0,5
|
5,2
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0,3
|
4,1
|
|
Bệnh khô vằn
|
4,6
|
57,1
|
C1,3
|
Bọ xít dài
|
0,04
|
2
|
TT
|
Rầy các loại
|
66,6
|
689
|
T2,3
|
Trứng rầy
|
12,7
|
260
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 21 đến 27 tháng 04 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Chuột
|
Trà sớm
|
0,2
|
2,7
|
3,8
|
3,8
|
|
|
|
|
Hẹp
|
2
|
Rầy các loại
|
87,7
|
776
|
10,3
|
10,3
|
|
|
|
|
Hẹp
|
3
|
Chuột
|
Trà muộn
|
0,5
|
5,2
|
288,2
|
288,2
|
|
|
|
|
Hẹp
|
4
|
Khô vằn
|
4,6
|
57,1
|
508,6
|
495,8
|
12,8
|
|
|
28,8
|
Rộng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Chuột gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa, hại cục bộ mức độ trung bình trên trà lúa muộn đang làm đòng - đòng già.
- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng ở trà lúa muộn, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm lá, ruộng bón nhiều đạm. Bệnh gây hại nhẹ trên trà sớm.
- Rầy các loại đã xuất hiện trên diện rộng, chủ yếu là rầy xám. Mức độ gây hại nhẹ.
Trên trà sớm hại cục bộ nhẹ tại xã sơn vy, mật độ trung bình 104 -280 con/m2, cao 728 - 776 con/m2.
Trên trà muộn: rầy hại cục bộ ổ tại Vĩnh Lại, mật độ trung bình 169-325 con/m2, cao 490-689 con/m2, cục bộ ổ 1130-1190 con/m2
- Ngoài ra, sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ cục bộ trên giống nếp.
Bọ xít dài đã di chuyển ra ruộng và đẻ trứng, mật độ trung bình 0,5-2 con/m2.
2. Biện pháp xử lý:
- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp, ưu tiên biện pháp thủ công.
- Phun thuốc phòng trừ bệnh khô vằn khi tỷ lệ dảnh hại >20% bằng các loại thuốc Canvil 50SC, Tilt super 300 EC, Vilusa 5SC, Lervil 5SC.....
- Phun thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP, Beam 75WP, Fuji - one 40WP,... để phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trên những diện tích lúa nếp đã bị đạo ôn lá đang thấp thoi trỗ.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm của trà lúa muộn.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình - nặng.
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 22 tháng 04 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|