Thông báo sâu bệnh kỳ 20
Phú Thọ - Tháng 5/2020

(Từ ngày 11/05/2020 đến ngày 17/05/2020)

CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TX PHÚ THỌ

Số: 20/TBK-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TX Phú Thọ, ngày 12 tháng 5 năm 2020

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11 tháng 5 năm 2020 đến ngày 17 tháng 5 năm 2020)

Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 280C; Cao: 370C; Thấp: 240C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng to, đêm xó mưa dông, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: DT: 949,5 ha; GĐST:  chín sáp - đỏ đuôi.

- Ngô xuân: DT: 115,5 ha, GĐST: Kết hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1

Bệnh bạc lá

0,33

2,80

C1,3

Bệnh khô vằn

2,513

11,20

C1,3

Rầy các loại

168,667

800,00

T3,4,5

Ngô

Bệnh khô vằn

1,50

8,20

C1


III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1

0,33

2,80

Bệnh khô vằn

2,513

11,20

Rầy các loại

168,667

800,00

Bệnh khô vằn

Ngô

1,50

8,20

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa muộn trà 1

0,33

2,80

 Toàn Thị xã

2

Bệnh khô vằn

2,513

11,20

22,35

22,35

-2,65

Toàn thị xã

3

Rầy các loại

168,667

800,00

22,35

22,35

Toàn thị xã

4

Bệnh khô vằn

Ngô

1,50

8,20

Toàn thị xã


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)        

1. Tình hình dịch hại:

          * Lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh bạc lá: phát sinh và gây hại rải rác.

- Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm tăng so với CKNT.

- Chuột tiếp tục gây hại, cắn bông lúa rải rác.

          * Trên cây ngô: Bệnh khô vằn rải rác.

2. Dự kiến thời gian tới:   

          * Lúa xuân muộn trà 1: Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng, có thể gây cháy chòm nếu không phòng trừ. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, lưu ý những ruộng đã có nguồn bệnh sau những cơn mưa dông bệnh sẽ lây lan nhanh. Chuột gây hại cục bộ ở những ruộng ven gò đồi.

          * Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.

3. Biện pháp phòng trừ:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ như: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5Sl,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....  Cần lưu ý trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

 - Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp: đặt bẫy, bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Thị Anh Hạnh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...