CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT VÀ BVTV TX PHÚ THỌ
Số: 15/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
TX
Phú Thọ, ngày 07 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 tháng 4 năm 2020 đến ngày 12 tháng 4 năm 2020)
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ
trung bình: 20 - 220C; Cao: 270C; Thấp: 180C.
- Độ ẩm trung
bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa:
Tổng số……………………………..cây trồng.
Nhận xét
khác: Trong tuần trời âm u, có mưa rào về đêm và sáng, thuận lợi cho bệnh đạo
ôn lá, bệnh khô vằn lây lan.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân
muộn trà 1: DT: 949,5 ha; GĐST: Làm đòng.
- Ngô xuân: DT: 115,5 ha, GĐST: Xoáy
nõn - Trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu
hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
bạc lá
|
0,08
|
2,5
|
C1
|
Bệnh
khô vằn
|
3,9
|
28
|
C1,3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1,6
|
12,2
|
C1
|
Chuột
|
0,56
|
3,20
|
N,TT
|
Rầy
các loại
|
13,8
|
240
|
T3,4,5
|
Ngô
|
Bệnh
khô vằn
|
0,8
|
8,50
|
C1
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
28
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
12,2
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,56
|
3,20
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
0,08
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch, Văn Lung
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
3,9
|
28
|
136
|
136
|
|
|
|
72,6
|
Toàn thị xã
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1,6
|
12,2
|
104,5
|
104,5
|
|
|
|
22,3
|
Toàn thị xã
|
4
|
Chuột
|
0,56
|
3,20
|
31,5
|
31,5
|
|
|
|
|
Toàn thị xã
|
5
|
Rầy
các loại
|
13,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch,
Văn Lung
|
6
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
0,8
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
Văn Lung,
Thanh Minh
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý;
dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
*
Lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại ở tất cả các xã, phường.
Tỷ lệ bệnh hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng bón thừa
đạm, bón phân không cân đối. Lưu ý trong điều kiện thời tiết âm u, mưa phùn
bệnh phát sinh phát triển mạnh, cần phòng trừ ngay những ruộng có tỷ lệ đến
ngưỡng, tránh lây lan.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện chòm ổ rải rác trên những ruộng bón thừa đạm,
bón phân không cân đối.
- Chuột gây
hại ở tất cả các xã, phường, mức độ hại nhẹ đến trung bình; cục bộ hại nặng.
Cần tiếp tục diệt chuột thường xuyên, đặc biệt những ruộng ven đồi gò, gần nhà
dân.
*
Trên cây ngô: Bệnh khô vằn,
sâu keo mùa thu hại rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
*
Lúa xuân muộn trà 1: Bệnh đạo ôn
lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến nặng. Lưu ý bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm
(J02, TBR225, nếp). Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại gây hại nhẹ.
Chuột gây hại cục bộ ở những ruộng ven gò đồi.
*
Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh
và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako
25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Bệnh
khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có
tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh
mục được phép sử dụng, ví dụ như: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5Sl,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
-
Chuột hại: Tiếp tục diệt
chuột thường xuyên bằng mọi
biện pháp: đặt bẫy, bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K
2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
|
PHÓ
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|