CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT VÀ BVTV TX PHÚ THỌ
Số: 19/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
TX
Phú Thọ, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 5 năm 2020 đến ngày 10 tháng 5 năm 2020)
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ
trung bình: 280C; Cao: 3270C; Thấp: 240C.
- Độ ẩm trung
bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa:
Tổng số……………………………..cây trồng.
Nhận xét
khác: Trong tuần trời nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường,
thuận lợi cho lúa phơi màu và thu hoạch.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân
muộn trà 1: DT: 949,5 ha; GĐST: chín sữa
- đỏ đuôi.
- Ngô xuân: DT: 115,5 ha, GĐST: Kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu
hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh bạc lá
|
0,237
|
2,80
|
C1,3
|
Bệnh khô
vằn
|
2,843
|
15,20
|
C1,3
|
Rầy các
loại
|
231,00
|
1400,00
|
T1,2,3
|
Rầy các
loại (trứng)
|
9,20
|
35,00
|
|
Ngô
|
Bệnh
khô vằn
|
0,92
|
9,50
|
C1
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,237
|
2,80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô
vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,843
|
15,20
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các
loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
231,00
|
1400,00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các
loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,20
|
35,00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,92
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
0,237
|
2,80
|
|
|
|
|
|
|
Hà Lộc
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
2,843
|
15,20
|
41,1
|
41,1
|
|
|
+1,1
|
|
Toàn thị xã
|
3
|
Rầy các
loại
|
231,00
|
1400,00
|
22,35
|
22,35
|
|
|
+22,35
|
|
Toàn thị xã
|
4
|
Rầy các
loại (trứng)
|
9,20
|
35,00
|
|
|
|
|
|
|
Toàn thị xã
|
5
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
0,92
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
Toàn thị xã
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý;
dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
*
Lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh bạc lá: phát sinh và gây hại rải rác.
- Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm tăng so với CKNT.
- Chuột tiếp
tục gây hại, cắn bông lúa rải rác.
*
Trên cây ngô: Bệnh khô vằn rải
rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
*
Lúa xuân muộn trà 1: Rầy các loại
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng, có thể gây cháy chòm nếu không
phòng trừ. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ ở những ruộng ven gò đồi.
*
Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần
phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen 20SC, ...). Những ruộng
bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được
phép sử dụng, ví dụ như: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5Sl,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có
mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng
trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista
25 EC, Nibas 50 EC, .... Cần lưu ý
trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ
0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.
- Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột thường
xuyên bằng mọi biện pháp: đặt bẫy,
bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả
trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart
2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
|
PHÓ
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|