CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ
Số: 16/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
TX
Phú Thọ, ngày 14 tháng 4 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 4 năm 2020 đến ngày 19 tháng 4 năm 2020)
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ
trung bình: 20 - 220C; Cao: 270C; Thấp: 180C.
- Độ ẩm trung
bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa:
Tổng số……………………………..cây trồng.
Nhận xét khác:
Trong tuần trời âm u, có mưa rào đầu tuần, giữa tuần trời có nắng, mát mẻ, cây
trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân muộn
trà 1: DT: 949,5 ha; GĐST: Đòng già – trỗ.
- Ngô xuân: DT: 115,5 ha, GĐST: Trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc
cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
bạc lá
|
0,06
|
1,80
|
C1
|
Bệnh
khô vằn
|
4,027
|
26,30
|
C1,3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,237
|
2,50
|
C1
|
Rầy
các loại
|
73,50
|
640,00
|
T3,4,5
|
Ngô
|
Bệnh
khô vằn
|
1,56
|
15,50
|
C1,3
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
28
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
12,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
0,08
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch, Văn Lung
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
3,9
|
28
|
117,3
|
117,3
|
|
|
|
22,35
|
Toàn thị xã
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1,6
|
12,2
|
|
|
|
|
|
|
Toàn thị xã
|
4
|
Rầy
các loại
|
13,8
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch, Văn
Lung
|
5
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
0,8
|
8,50
|
3,3
|
3,3
|
|
|
|
|
Văn Lung,
Thanh Minh
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý;
dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
*
Lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình ở tất cả các xã, phường, cục
bộ hại nặng ở những ruộng bón thừa đạm, bón phân không cân đối. Mức độ gây hại
tương đương với CKNT. Lưu ý trong điều kiện thời tiết âm u, mưa phùn bệnh phát
sinh phát triển mạnh, cần phòng trừ ngay những ruộng có tỷ lệ đến ngưỡng, tránh
lây lan.
- Bệnh đạo ôn
lá xuất hiện rải rác, những diện tích nhiễm nhẹ đến trung bình đã phòng trừ
bệnh không còn lây lan.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện chòm ổ rải rác trên những ruộng bón thừa đạm,
bón phân không cân đối.
- Rầy các
loại gây hại ở tất cả các xã, phường, mức độ hại nhẹ. Cần tiếp tục theo dõi và
phòng trừ khi đến ngưỡng.
*
Trên cây ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ, sâu keo mùa thu hại rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
*
Lúa xuân muộn trà 1: Bệnh đạo ôn lá
gây hại nhẹ đến trung bình nếu không phòng trừ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến nặng.
Lưu ý bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm (J02, TBR225, nếp). Bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn, rầy các loại gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ ở những ruộng ven gò
đồi.
*
Trên ngô: Bệnh khô vằn
hại nhẹ đến trung bình. Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh
và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP,
Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Bệnh
khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có
tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh
mục được phép sử dụng, ví dụ như: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Valivithaco 5Sl,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
|
PHÓ
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|