CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 30/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 5 năm 2020 đến ngày 17 tháng 5 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 27-320C, Cao: 330C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Ban ngày trời nắng nóng, chiều tối và tối có mưa dông rải rác, ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1279,9 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: đỏ đuôi - chín.
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1310,1 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi.
- Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: đỏ đuôi - chín. | Bệnh khô vằn | 2,9 | 13,6 | C1,3 |
Rầy các loại | 369,6 | 3000 | T,4,5 |
Lúa muộn trà 2: GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi. | Bệnh bạc lá | 1,5 | 8 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 2,9 | 18 | C1,3 |
Rầy các loại | 273 | 1280 | T2,3, |
Rầy các loại (trứng) | 18 | 160 | |
Ngô xuân: GĐST:kết hạt | Bệnh khô vằn | 1 | 4 | C1 |
Chuột | 0,43 | 1,4 | |
| Sâu đục thân, bắp | 0,58 | 2.00 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 1: GĐST: đỏ đuôi - chín. | 18 | 14 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | | | 2,9 | 13,6 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 48 | 0 | 0 | 30 | 15 | 3 | 0 | | | 369,6 | 3000 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi | 0 | | | | | | | | | 1,5 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 0 | | | | | | | | | 2,9 | 18 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 43 | 24 | 15 | 4 | 0 | 0 | 0 | | | 273 | 1280 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 18 | 160 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: kết hạt | 0 | | | | | | | | | 1 | 4 | |
| | |
|
|
Chuột | 0 | | | | | | | | | 0,43 | 1,4 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp |
| 0 | | | | | | | | | 0,58 | 2.00 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn trà 1: GĐST: đỏ đuôi - chín. | 4,4 – 6,7 | 13,6 | 59,7 | 59,7 ha nhẹ | | | +59,7 | | Lam Sơn, Bắc Sơn, TT hưng hóa |
2 | Rầy các loại | 600 - 1400 | 3000 | 25,6 | 17,1 ha nhẹ 8,6 ha TB | | | +25,6 | 8,6 | Lam Sơn, Hương Nộn, Bắc Sơn |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng – trỗ bông | 2 - 4 | 8 | | | | | | | Dân Quyền,TT Hưng hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 7,2 – 11,8 | 18 | 134,3 | 134,3 ha nhẹ | | | +134,3 | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
3 | Rầy các loại | 480 – 640 | 1280 | 19,5 | 19,5 ha nhẹ | | | +19,5 | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
4 | Rầy các loại (trứng) | 40 - 80 | 160 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: đóng bắp – kết hạt | 1 - 2 | 4 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
2 | Chuột | 0,8 – 1,2 | 1,4 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
3 | Sâu đục thân, bắp |
| 0,8 – 1,6 | 2.00 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Rầy các loại nhiễm nhr , cục bộ nhiễm ổ TB trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Rầy các loại Phát sinh cục bộ ổ trên đồng ruộng tại một số xã và thị trấn trong huyện. Mật độ rầy phổ biến 200 - 300 con/m2, cao 1200 - 1600 con/m2, cục bộ ổ trên 3000 con/m2 (Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền, Hưng Hóa, ...); Phát dục chủ yếu Tuổi 4,5, bệnh khô vằn nhiễm nhẹ,. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ nặng, bệnh bạc lá gây hại nhẹ, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn , sâu đục thân - bắp, chuột gây hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....Giai đoạn lúa từ ngậm sữa trở đi bắt buộc trước khi phun thuốc phải rẽ băng rộng 0,8-1m và phun kỹ vào gốc lúa, ruộng bị nặng phải phun nhắc lại lần 2 sau 3-5 ngày, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Đề nghị các địa phương chỉ đạo, đôn đốc nông dân tranh thủ thời tiết nắng đẹp để thu hoạch những diện tích lúa đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng", tránh bị ảnh hưởng do mưa bão. Đối với những diện tích lúa trà xuân muộn 2 đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp, cần chú ý tiếp tục phòng trừ các ổ sâu, bệnh vượt ngưỡng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, … bằng các biện pháp Trạm TT và BVTV đã hướng dẫn. Lưu ý đảm bảo thời gian cách ly, không làm ảnh hưởng tới chất lượng lúa gạo, đảm bảo ATTP.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật độ nhanh trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn chắc xanh- đỏ đuôi;
- Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển gây hại trên trà lúa xuân muộn 2. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý, bệnh lem lép hạt, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 12 tháng 5 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |