CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 25/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 4 năm 2020 đến ngày 03 tháng 5 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 27-320C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng gay gắt kéo dài cả ngày, ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1230 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: phơi màu – chín sáp.
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1377 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: trỗ bông .
- Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: Phơi màu - chin sáp | Bệnh bạc lá | 2,9 | 12 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 2,8 | 16 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | |
Rầy các loại | 174,7 | 800 | TT, T1, T2 |
Rầy các loại (trứng) | 34,7 | 200 | |
Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng – trỗ bông | Bệnh bạc lá | 4,4 | 22 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 3,6 | 22,4 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,6 | 2,4 | C1 |
Bệnh đốm sọc VK | 0,8 | 4 | |
Rầy các loại | 93,2 | 400 | TT, T1, T2 |
Rầy các loại (trứng) | 22 | 120 | |
Ngô xuân: GĐST: đóng bắp – kết hạt | Bệnh khô vằn | 4,1 | 18 | C1 |
Sâu đục thân, bắp | 2,2 | 13,3 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: ngậm sữa - chắc xanh | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | | 2,9 | 12 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 18 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | | 2,8 | 16 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn cổ bông | 0 | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 52 | 32 | 18 | 0 | 0 | 2 | 0 | | | 174,7 | 800 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 34,7 | 200 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng – trỗ bông | 56 | 12 | 18 | 26 | 0 | 0 | 0 | | | 4,4 | 22 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 0 | | | | | | | | | 3,6 | 22,4 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 0 | | | | | | | | | 0,6 | 2,4 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm sọc VK | 0 | | | | | | | | | 0,8 | 4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 31 | 20 | 10 | 0 | 0 | 1 | 0 | | | 93,2 | 400 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | | | 22 | 120 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: đóng bắp – kết hạt | 14 | 12 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | | | 4,1 | 18 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 2,2 | 13,3 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: ngậm sữa - chắc xanh | 4 - 6 | 12 | 18,7 | 18,7 ha nhẹ | | | +18,7 | 18,7 | Lam Sơn, Bắc Sơn, TT hưng hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 6,2 – 8,6 | 16 | 158,4 | 158,4 ha nhẹ | | | -10,6 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Bắc Sơn |
3 | Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | RR | | | | | | | Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn |
4 | Rầy các loại | 560 - 600 | 800 | 41,7 | 41,7 ha nhẹ | | | -39,9 | | Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn |
5 | Rầy các loại (trứng) | 80 - 120 | 200 | | | | | | | Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng – trỗ bông | 6 - 12 | 22 | 51,5 | 35,6 ha nhẹ 15,9 ha TB | | | +51,5 | 15,9 | Dân Quyền,TT Hưng hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 7,6 – 12 | 22,4 | 229,2 | 132,4 ha nhẹ 96,8 ha TB | | | +9,3 | 96,8 | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 1,2 - 2 | 2,4 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
4 | Bệnh đốm sọc VK | 1 - 2 | 4 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
5 | Rầy các loại | 200 - 280 | 400 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
6 | Rầy các loại (trứng) | 40 - 80 | 120 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST: đóng bắp – kết hạt | 6 - 8 | 18 | 38 | 38 ha nhẹ | | | +38 | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
2 | Sâu đục thân, bắp | 3,3 – 6,7 | 13,3 | 4,2 | 4,2 ha nhẹ | | | +4,2 | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ , cục bộ nhiễm ổ TB trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…;bệnh bạc lá nhiễm nhẹ; Rầy các loại Phát sinh cục bộ ổ trên đồng ruộng tại một số xã và thị trấn trong huyện. Mật độ rầy phổ biến 120 - 180 con/m2, cao 600 - 800 con/m2, cục bộ ổ trên 1200 con/m2 (Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền, Hưng Hóa, ...); Phát dục chủ yếu Tuổi 1,2., sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, đạo ôn cổ bông, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến TB, cục bộ nhiễm ổ nặng; Bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá gây hại nhẹ, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn , sâu đục thân - bắp gây hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....Giai đoạn lúa từ ngậm sữa trở đi bắt buộc trước khi phun thuốc phải rẽ băng rộng 0,8-1m và phun kỹ vào gốc lúa, ruộng bị nặng phải phun nhắc lại lần 2 sau 3-5 ngày, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển lây lan và gây hại trên trà lúa muộn 2 trong giai đoạn lúa trỗ bông - phơi màu. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đạo lem lép hạt, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 28 tháng 4 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |