CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 27/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 5 năm 2020 đến ngày 10 tháng 5 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 290C, Trung bình: 340C, Cao: 370C.
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng nóng gay gắt không ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của cây trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích 1279,9 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST: chắc xanh - đỏ đuôi
- Lúa muộn trà 2: Diện tích 1310,1 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7,Thiên ưu 8, JO2, nếp,….. GĐST:trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa.
- Ngô đông xuân: diện tích 380 ha; Giống: DK 512,511 NK 4300 , DK 9955, DK 8868 ………. GĐST: kết hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn trà 1: GĐST: chắc xanh - đỏ đuôi | Bệnh bạc lá | 4 | 15.00 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 3,5 | 16,5 | |
Rầy các loại | 280 | 2600 | T1,2,3 |
Rầy các loại (trứng) | 9,1 | 40 | |
Lúa muộn trà 2: GĐST: Làm đòng | Bệnh bạc lá | 4,2 | 22 | |
Bệnh khô vằn | 3,2 | 26,5 | |
Rầy các loại | 84 | 600 | TT,T1 |
Rầy các loại (trứng) | 28 | 160 | |
Ngô xuân: GĐST: phun râu - đóng bắp | Bệnh khô vằn | 1,9 | 8 | C1 |
Chuột | 0,2 | 1 | |
| Sâu đục thân, bắp | 0,3 | 1 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: chắc xanh - đỏ đuôi | 0 | | | | | | | 0 | | 4 | 15.00 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 0 | | | | | | | 0 | | 3,5 | 16,5 | | | | | | |
Rầy các loại | 41 | 21 | 15 | 5 | 0 | 0 | 0 | 41 | 21 | 280 | 2600 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | 0 | | | | | | | 0 | | 9,1 | 40 | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa. | | 0 | | | | | | | | 4,2 | 22 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | 0 | | | | | | | | 3,2 | 26,5 | | | | | | |
Rầy các loại | | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | | 84 | 600 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | 0 | | | | | | | | 28 | 160 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST:kết hạt | | | | | | | | | | 1,9 | 8 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,2 | 1 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | | 0,3 | 1 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 1: GĐST: chắc xanh - đỏ đuôi | 6 - 8 | 15.00 | 19,5 | 19,5 ha nhẹ | | | +19,5 | 19,5 | Lam Sơn, Bắc Sơn |
2 | Bệnh khô vằn | 7,6 – 9,4 | 16,5 | 164,9 | 164,9 ha nhẹ | | | +164,9 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Bắc Sơn |
3 | Rầy các loại | 800 - 1200 | 2600 | 19,5 | 13 ha nhẹ 6,5 ha TB | | | +19,5 | 6,5 | Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn |
4 | Rầy các loại (trứng) | 24 - 32 | 40 | | | | | | | Bắc Sơn, Vạn Xuân, Hương Nộn |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn trà 2: GĐST: trỗ bông – phơi màu – ngậm sữa. | 8 - 16 | 22 | 37,9 | 32,9 ha nhẹ 5 ha Tb | | | +37,9 | 37,9 | Dân Quyền |
2 | Bệnh khô vằn | 8,8 – 12,4 | 26,5 | 145,8 | 122,8 ha nhẹ 23 ha TB | | | +145,8 | 23 | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
3 | Rầy các loại | 400 - 540 | 600 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
4 | Rầy các loại (trứng) | 80 - 120 | 160 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
1 | Bệnh khô vằn | Ngô xuân: GĐST kết hạt | 2 - 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
2 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
3 | Sâu đục thân, bắp | 0,6 – 0,8 | 1 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1:Rầy các loại gây hại nhẹ đến Tb cục bộ Tb trên ruộng cấy râm rạp; Bệnh đạo khô vằn, bệnh bạc lá nhiễm nhẹ. Ngoài ra: sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình , rầy các loại hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn,rệp cờ, chuột, sâu đục thân - bắp gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 05 tháng 5 năm 2020 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |
Các thông báo sâu bệnh khác