THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 04 đến ngày 17 tháng 4 năm 2011)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 19-20 oC; Cao:24-26 0C; Thấp: 14-15o C.
- Nhận xét khác: Trong tuần nhiệt độ ấm dần thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa vụ xuân:
+ Trà xuân muộn: Diện tích : 3060 ha. Giống: Lai số 7, Nhi ưu: 838, Thiên nguyên ưu 16, Thiên hương ưu 9, KD, Q5,nếp 97, nếp87…. GĐST: Đẻ nhánh - cuối đẻ.
Thời gian gieo: 15/01/2011 – 27/01/2011 ; Thời gian cấy: 11/2/2011 - 20/2/2011.
- Ngô xuân: diện tích: 312 ha; Giống: NK 4300, C919, …; GĐST 6 - 8 lá
- Chè:Diện tích : 1865 ha; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
3060
|
Rầy các loại
|
1.60
|
24.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT,T2
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
7.20
|
128.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
2.753
|
19.40
|
182.88
|
182.88
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.21
|
3.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
2
|
24
|
|
|
|
T3
|
Ngô
|
312
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0.70
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
Chè
|
1865
|
Rầy xanh
|
1.867
|
6.00
|
99.623
|
99.623
|
|
|
|
|
|
13
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.20
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C1
|
III. NHẬN XÉT:
* Tình hình sinh vật gây hại :
+ Trên lúa xuân muộn:
- Ruồi đục nõn hại nhẹ trên các diện tích lúa phát triển tốt.
- Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và hại nhẹ cục bộ tại khu đồng ươt xã Địch Quả, Khu liên đồng - thị trấn.
- Rầy các loại: Xuất hiện rải rác. Rầy trưởng thành bắt đầu đẻ trứng.
- Ốc bươu vàng hại cục bộ nhẹ trên chân ruộng sâu trũng, các diện tích gieo xạ.
-Ngoài ra: Bệnh sinh lý hại cục bộ tại chân ruộng dộc chua. Bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác. Sâu đục thân cú mèo hại rải rác, phát dục chủ yếu T3
+ Trên chè: Rầy xanh , Bọ xít muỗi hại nhẹ, bệnh thối búp chè hại nhẹ rải rác.
+ Trên Ngô: Bệnh đốm lá hại nhẹ. Bệnh héo do vi khuẩn gây hại cục bộ ( 4 sào tại xã Hương cần)
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
+ Trên Lúa xuân muộn:
- Bệnh đạo ôn: Đề phòng điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ -trung bình
- Bệnh khô vằn phát triển và gây hại nhẹ.
- Rầy trưởng thầnh tiếp tục đẻ trứng và tích luỹ mật độ
+ Trên Ngô: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ
+ Trên Chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh thối búp hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Trên Lúa xuân muộn:
- Tập trung bón thúc đẻ nhánh trên các diện tích cấy muộn và phun bổ sung phân bón qua lá Pômio, XO, Mangô 97, phân bón đầu trâu để hạn chế bệnh sinh lý.
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng theo dõi phát sinh phát triển bệnh đạo ôn trên lúa xuân muộn để phòng trừ kịp thời. Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC…..
+ Trên ngô: Tập trung bón phân kịp thời vụ theo các giai đoạn sinh trưởng phát triển, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
+ Trên chè: Chăm sóc bón phân theo đúng kỹ thuật, phồng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng.
Thanh Sơn, ngày 14 tháng 04 năm 2011
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương Giang
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hải
|