Thông báo kết quả điều tra tuần 14 trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 3/2020

(Từ ngày 30/03/2020 đến ngày 05/04/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình:  19 - 260 C. Trong tuần đêm và sáng có mưa rào. trời âm u, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Rau họ thập tự. Diện tích: 25 ha. GĐST: Phát triển thân lá.

* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.657 ha. GĐST: Làm Đòng

* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST: Đứng cái - làm đòng

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau họ thập tự

Bọ nhảy

3.8

24

Sâu xanh

0.6

6.0

T3,4

Lúa xuân muộn - Trà 1

Bệnh đạo ôn lá

0.5

3.4

C1

Rầy các loại

5.1

32

T3,4

Chuột

0.2

3.2

Lúa xuân muộn - Trà 2

Bệnh khô vằn

2.7

15

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0.3

2.4

C1

Chuột

0.7

5.0


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

49

0

4

11

25

9

5.1

32

Bệnh đạo ôn

100

40

8

0,5

3,4

Khô vằn

96

40

10

2.0

16


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                (Từ ngày 30 tháng 03 đến 05 tháng 04 năm 2020)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ nhảy

Rau họ thập tự

3.8

24

0.93

Nhẹ:0.93

0.9

Tứ Xã, TT Lâm Thao,Cao xá,...

2

Sâu xanh

0.6

6.0

1.5

1.5 (nhẹ)

Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao xá,..

3

Bệnh khô vằn

Lúa Trà 1

2.0

16

173.9

125.5 nhẹ

48.5 TB

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...

4

Chuột

Lúa trà 1

0.16

2.2

Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Bản Nguyên

5

Bệnh đạo ôn

0.5

5.0

6.9

6.9

Bản Nguyên, Cao Xá, Vĩnh Lại...

1

Bệnh khô vằn

Lúa Trà 2

2.6

15

39

 39 ( nhẹ)

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

6

Chuột

Trà 2

0.7

5.0

15

15 (nhẹ)

TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:  

- Bệnh đạo ôn: Phát sinh, phát triển mạnh sau đợt mưa phùn  kéo dài. trên giống lúa J02, Nếp, TBR225... mức độ hại nhẹ tỷ lệ hại 0.5%lh - 3.4%lh, cục bộ ổ hại 4- 5%lh (trên giống Nếp, JO2, TBR225( Cao Xá, Bản Nguyên, Vĩnh Lại).Tổng diện tích bị hại 6.9ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại cả 2 trà mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng xanh tốt rạm rạp bón nhiều phân đạm.

 - Chuột:  Tiếp tục  gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ. Cục bộ hại trung bình trên một số ruộng ven nghĩa trang, kênh mương, ven gò đồi.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ rải rác trên lúa trà1.

- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Bắt đầu xuất hiện trên trà 1: Mức độ gây hại nhẹ tỷ lệ trung bình  0.5 - 1.2%lh, cao 2.3 - 3%lh.

Ngoài ra rầy các loại gây hại nhẹ rải rác

* Trên Rau họ thập tự:

- Bọ nhảy: Phát triển và gây hại nhẹ trên một số diện tích rau cải canh, cải ngồng, cải ngọt.

 - Sâu xanh: Gây hại nhẹ trên các loại rau cải.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh đạo ôn:  Khi phát hiện ruộng bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (3 - 5% lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5-7 ngày.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp

+ Trên rau: Thực hiện tốt các biện pháp IPM, chỉ phun thuốc phòng trừ sâu bệnh hại khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

+ Trên lúa:

- Trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn  và nguồn bệnh đang có sẵn. Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ  - trung bình, cục bộ hại nặng (cần lưu ý diện tích lúa J02, nếp, TBR225,…) Dự kiến diện tích phun phòng trừ từ nay đến 10/4: 20ha

- Bệnh khô vằn: Tếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số diện tích lúa xanh tốt bón nhiều đạm.

- Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ cục bộ ổ hại trung bình.

* Ngoài ra Chuột gây hại nhẹ ven kệnh mương bờ lớn. Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trên lúa trà 1.

+ Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ, cục bộ trung bình;

Người tập hợp

                       Đỗ Thị Huyền

  

Ngày 31 tháng 03 năm 2020

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...