I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 19 - 260 C.
Trong tuần đêm và sáng có mưa rào. trời âm u, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
* Rau họ thập tự. Diện tích: 25 ha. GĐST:
Phát triển thân lá.
* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.657 ha.
GĐST: Làm Đòng
* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha. GĐST:
Đứng cái - làm đòng
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH
CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
|
Bọ nhảy
|
3.8
|
24
|
|
Sâu xanh
|
0.6
|
6.0
|
T3,4
|
Lúa xuân muộn -
Trà 1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.5
|
3.4
|
C1
|
Rầy các loại
|
5.1
|
32
|
T3,4
|
Chuột
|
0.2
|
3.2
|
|
Lúa xuân muộn -
Trà 2
|
Bệnh khô vằn
|
2.7
|
15
|
C1,3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.3
|
2.4
|
C1
|
Chuột
|
0.7
|
5.0
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
49
|
0
|
4
|
11
|
25
|
9
|
|
|
|
5.1
|
32
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
100
|
40
|
8
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
3,4
|
|
|
|
|
|
|
Khô vằn
|
|
96
|
40
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2.0
|
16
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 30 tháng 03 đến 05 tháng 04 năm 2020)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ nhảy
|
Rau
họ thập tự
|
3.8
|
24
|
0.93
|
Nhẹ:0.93
|
|
|
|
0.9
|
Tứ Xã, TT Lâm Thao,Cao xá,...
|
2
|
Sâu xanh
|
0.6
|
6.0
|
1.5
|
1.5 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao xá,..
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
Trà 1
|
2.0
|
16
|
173.9
|
125.5 nhẹ
48.5 TB
|
|
|
|
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...
|
4
|
Chuột
|
Lúa
trà 1
|
0.16
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Bản Nguyên
|
5
|
Bệnh đạo ôn
|
|
0.5
|
5.0
|
6.9
|
6.9
|
|
|
|
|
Bản Nguyên, Cao Xá, Vĩnh Lại...
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
Trà 2
|
2.6
|
15
|
39
|
39 (
nhẹ)
|
|
|
|
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
6
|
Chuột
|
Trà
2
|
0.7
|
5.0
|
15
|
15 (nhẹ)
|
|
|
|
|
TT Lâm Thao, Sơn Vy, Phùng Nguyên,....
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Phát sinh, phát triển mạnh sau đợt mưa phùn kéo dài. trên giống lúa J02, Nếp, TBR225... mức
độ hại nhẹ tỷ lệ hại 0.5%lh - 3.4%lh, cục bộ ổ hại 4- 5%lh (trên giống Nếp, JO2,
TBR225( Cao Xá, Bản Nguyên, Vĩnh Lại).Tổng diện tích bị hại 6.9ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại cả 2 trà mức độ hại nhẹ - trung bình trên những
ruộng xanh tốt rạm rạp bón nhiều phân đạm.
- Chuột: Tiếp tục gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ. Cục
bộ hại trung bình trên một số ruộng ven nghĩa trang, kênh mương, ven gò đồi.
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ rải rác trên lúa trà1.
- Bệnh đốm sọc vỉ khuẩn: Bắt đầu xuất hiện trên trà 1: Mức độ gây hại nhẹ
tỷ lệ trung bình 0.5 - 1.2%lh, cao 2.3 -
3%lh.
Ngoài ra rầy các loại gây hại nhẹ rải rác
* Trên Rau họ thập tự:
- Bọ nhảy: Phát triển và gây hại nhẹ trên một số diện tích rau cải canh,
cải ngồng, cải ngọt.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ trên các
loại rau cải.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh đạo ôn: Khi
phát hiện ruộng bị bệnh, nhất thiết phải dừng bón các loại phân hoá học (Nhất
là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh
(3 - 5% lá bị hại) bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army
30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần
phải phun kép (2 lần), lần 2 cách lần 1từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp
xúc đều trên lá, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,.... Ruộng bị hại nặng cần phun
kép 2 lần cách nhau 5-7 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng
bón phân đạm, không phun phân bón lá mà phun phòng trừ ngay bằng một trong các
loại thuốc đặc hiệu ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP, Kamsu 2SL,..) Những diện
tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc
đặc hiệu trên.
- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp
+
Trên rau: Thực hiện tốt các biện pháp IPM, chỉ phun thuốc phòng trừ sâu
bệnh hại khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc BVTV. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly theo quy định.
3. Dự kiến thời gian tớí:
+ Trên lúa:
- Trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn và nguồn bệnh đang có sẵn. Bệnh đạo ôn lá tiếp
tục phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (cần lưu ý diện
tích lúa J02, nếp, TBR225,…) Dự kiến diện tích phun phòng
trừ từ nay đến 10/4: 20ha
- Bệnh khô vằn: Tếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
một số diện tích lúa xanh tốt bón nhiều đạm.
- Bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ cục bộ ổ hại
trung bình.
* Ngoài ra Chuột gây hại nhẹ ven kệnh mương bờ lớn. Rầy các loại tiếp tục
tích lũy và gia tăng mật độ trên lúa trà 1.
+ Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình;
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 31 tháng 03 năm
2020
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|