CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 22/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 tháng 04 năm 2017 đến ngày 30 tháng 04 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 19 0C, Trung bình: 24- 26 0C, Cao: 28- 30 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa rào rải rác, nhiệt độ giảm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,… GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Ngậm sữa - chắc xanh) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh bạc lá | 1,5 | 8 | C3;5 |
Bệnh khô vằn | 5,9 | 38 | C 3;5 |
Bọ xít dài | 0,4 | 1,4 | Non+TT |
Rầy các loại | 102 | 560 | T1,2,3,TT |
Rầy các loại (trứng) | 32,8 | 120 | |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa xuân muộn (Làm đòng - trỗ bông) | Bệnh bạc lá | 1,6 | 8 | C3 |
Bệnh khô vằn | 7,7 | 44 | C 3;5 |
Bọ xít dài | 0,5 | 2,4 | Non+TT |
Rầy các loại | 63,1 | 520 | TT, T1,2 |
Rầy các loại (trứng) | 34,7 | 200 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân trung ( Ngậm sữa - chắc xanh ) | 19 | 2 | 7 | 9 | 1 | 0 | | | | 1,5 | 8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 37 | 6 | 15 | 14 | 2 | | | | | 5,9 | 38 | | | | | | |
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,4 | 1,4 | | | | | | |
Rầy các loại | 114 | 24 | 25 | 21 | 15 | 7 | | | 22 | 102 | 560 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 32,8 | 120 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn ( Làm đòng - trỗ bông ) | 12 | 2 | 7 | 3 | 0 | 0 | | | | 1,6 | 8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 46 | 9 | 16 | 18 | 3 | 0 | | | | 7,7 | 44 | | | | | | |
Bọ xít dài | 0 | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | | | | | | |
Rầy các loại | 91 | 25 | 23 | 16 | 4 | 2 | | | 21 | 63,1 | 520 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | | 34,7 | 200 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân trung (Ngậm sữa - chắc xanh) | 2- 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Xuân Quang, Hương Nha |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 10 | 38 | 92,7 | 70,9 nhẹ; 21,8 TB | | | - 6,0 | 21,8 | Xuân Quang, Hương Nộn, Cổ Tiết |
3 | Bọ xít dài | 0,4- 1 | 1,4 | | | | | | | Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Cổ Tiết |
4 | Rầy các loại | 80- 240 | 560 | | | | | | | Cổ Tiết, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
5 | Rầy các loại (trứng) | 40- 80 | 120 | | | | | | | Cổ Tiết, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
6 | Sâu đục thân | RR | | | | | | | | Xuân Quang, Cổ Tiết, Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn (Làm đòng - trỗ bông) | 2- 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Xuân Quang, Hiền Quan |
2 | Bệnh khô vằn | 4- 12 | 44 | 624,5 | 368,7 nhẹ; 188,1 TB | 67,7 | | + 434,7 | 255,8 | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
3 | Bọ xít dài | 0,4- 1,8 | 2,4 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
4 | Rầy các loại | 80- 200 | 520 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, |
5 | Rầy các loại (trứng) | | 40- 120 | 200 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng trên một số ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…
+ Bệnh bạc lá: Lây lan và gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ tại Thị trấn Hưng Hóa;
+ Rầy các loại: Gia tăng mật độ và gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ nhỏ tại xã Cổ Tiết;
+ Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, chuột, bệnh đốm sọc VK, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.
* Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên một số ruộng gieo cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…….;
+ Ngoài ra: rầy các loại, sâu đục thân, chuột, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn xuất hiện và hại nhẹ rải rác.
* Châu chấu tre lưng vàng: trong kỳ không phát hiện ổ mới nở.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu trừ bệnh bạc lá – đốm sọc vi khuẩn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh trong thời gian tới, nhất là trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông. Mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
+ Bệnh bạc lá- đốm sọc VK: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà lúa giai đoạn làm đòng - trỗ; Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống nhiễm: Nhị Ưu số 7, TBR 225, Thiên ưu 8 ... Các xã cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Hiền Quan, Cổ Tiết, Xuân Quang,…
+ Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng có thể gây cháy chòm trên các chân ruộng trũng. Các xã cần chú ý: Cổ Tiết, Dậu Dương, TT Hưng Hóa, ...
+ Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ trên các xứ đồng dộc, ruộng ven đồi, ven các trang trại chăn nuôi gia súc và thủy cầm, ... Sâu đục thân, bọ xít dài,... gây hại nhẹ rải rác; Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh hại cục bộ trên các chân ruộng độc chua, thiếu dinh dưỡng. Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ trên các giống nhiễm.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 25 tháng 4 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |