CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 20/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 04 năm 2017 đến ngày 23 tháng 04 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 21- 22 0C, Trung bình: 27- 28 0C, Cao: 31- 32 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Đòng già - trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,… GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Đòng già - trỗ bông) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh bạc lá | 3,3 | 18 | C3;5 |
Bệnh khô vằn | 8,5 | 42 | C5 |
Bệnh đốm sọc VK | 1,3 | 8 | C3 |
Bọ xít dài | 0,5 | 2,4 | TT |
Rầy các loại | 78 | 320 | |
Lúa xuân muộn (Làm đòng) | Bệnh bạc lá | 0,9 | 8 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 4,7 | 24 | C3;5 |
Chuột | 0,2 | 2 | |
Rầy các loại | 37,3 | 160 | |
Sâu đục thân | RR | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân trung (Đòng già - trỗ bông) | | | | | | | | | | 3,3 | 18 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 8,5 | 42 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | | | | | | | | | | 1,3 | 8 | | | | | | |
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,5 | 2,4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 78 | 320 | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn (Làm đòng) | | | | | | | | | | 0,9 | 8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 4,7 | 24 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,2 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 37,3 | 160 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân trung (Đòng già - trỗ bông) | 4- 10 | 18 | 24,5 | 24,5 ha nhẹ | | | + 24,5 | 24,5 | Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Xuân Quang, Hương Nha |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 12 | 42 | 114,6 | 46,4 ha nhẹ; 43,6 ha TB | 24,6 | | + 58,2 | 68,2 | Xuân Quang, Hương Nộn, Thanh Uyên |
3 | Bệnh đốm sọc VK | 2- 6 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Thanh Uyên |
4 | Bọ xít dài | 0,4- 1,4 | 2,4 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Thanh Uyên, Hiền Quan |
5 | Rầy các loại | 80- 160 | 320 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hương Nha |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn (Làm đòng) | 2- 4 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Xuân Quang, Hiền Quan, Hồng Đà |
2 | Bệnh khô vằn | 4- 10 | 24 | 316 | 218,2 ha nhẹ; 97,8 ha TB | | | + 316 | 97,8 | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
3 | Chuột | 1 | 2 | | | | | - 40,2 | | Hương Nộn, Hiền Quan, Thanh Uyên |
4 | Rầy các loại | 40- 80 | 160 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Thanh Uyên |
5 | Sâu đục thân | | RR | | | | | | - 40,2 | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Thanh Uyên |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
+ Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên một số ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…
+ Bệnh bạc lá: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại Thị trấn Hưng Hóa, Hương Nộn;
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại nhẹ;
+ Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít dài, sâu đục thân, chuột, bệnh đạo ôn xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.
* Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng gieo cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối;
+ Bệnh bạc lá: Phát sinh và gây hại rải rác.
+ Chuột: Gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng gần khu dân cư, ven đồi, gò,…
+ Ngoài ra: rầy các loại, sâu đục thân, bệnh đạo ôn xuất hiện và hại nhẹ rải rác.
* Châu chấu tre lưng vàng:
Châu chấu đã nở từ ngày 13/4/2017 tại 5 xã Cổ Tiết, Quang Húc, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền Quan. Châu chấu tuổi 1, 2 đang co cụm thành ổ trên bờ cỏ, bụi cây ven đồi và đã bắt đầu di chuyển xuống các ruộng lúa liền kề với mật độ 15 - 40 con/m2, cao 60 - 120 con/m2, cục bộ ổ 200 - 300 con/m2. Diện tích lúa bị nhiễm châu chấu 0,40 ha, diện tích đã phòng trừ 0,33 ha.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu trừ bệnh bạc lá – đốm sọc vi khuẩn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
* Châu chấu tre lưng vàng:
Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu. Trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, ruộng ngô, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng bình máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Tạm thời sử dụng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục được phép sử dụng của Việt Nam có tác dụng tiếp xúc mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Rockfos 550EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh trong thời gian tới, nhất là trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
+ Bệnh bạc lá- đốm sọc VK: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà lúa giai đoạn làm đòng - trỗ; Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên các giống nhiễm: Nhị Ưu số 7, TBR 225, Thiên ưu 8 ... Các xã cần chú ý: TT Hưng Hóa, Hương Nộn, Thanh Uyên, Hiền Quan, Cổ Tiết, Xuân Quang, Tam Cường, Hồng Đà, …
+ Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ trên các xứ đồng dộc, ruộng ven đồi, ven các trang trại chăn nuôi gia súc và thủy cầm, ... Sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài,... gây hại nhẹ rải rác; Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh hại cục bộ trên các chân ruộng độc chua, thiếu dinh dưỡng. Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ trên các giống nhiễm.
* Châu chấu tre lưng vàng: Trong 7 ngày tới châu chấu tiếp tục nở tại 1 số xã đã có nguồn châu chấu từ những năm trước. Mật độ tiếp tục tăng lên và di chuyển, thiết lập quần thể và gây hại trên lúa, ngô và các cây trồng khác. Các xã cần đặc biệt lưu ý: Cổ Tiết, Quang Húc, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hùng Đô, Tề Lễ, Phương Thịnh, Tứ Mỹ, Dị Nậu, ...
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 18 tháng 4 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |