Thông báo sâu bệnh kỳ 17
Yên Lập - Tháng 11/2011

(Từ ngày 25/04/2011 đến ngày 01/05/2011)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :                           

1.Thời tiết :

- Nhiệt độ: Trung bình:  21-230C; Cao: 27-290C; Thấp: 18-190C.        

- Nhận xét khác: Trời nắng, có mưa rào xen kẽ... cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :

- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2450,5 ha; Giống: Lai, thuần; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh - làm đòng.

- Trên Ngô: Diện tích: 558 ha ; Giống:    ; GĐST:  9-12 lá- trỗ cờ.

- Lạc:  Diện tích 498 ha;  GĐST:  cây con từ 8-9lá.

- Chè: Diện tích: 1376 ha; Giống: Lai + TDu; GĐST: Phát triển lứa búp tiếp theo.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                   





BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 

Cây trồng

Diện tích (ha)

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa muộn

2450,5

Bệnh đạo ôn lá

1,849

10,4

347,352

173,676

173,676

150

100

50

0

0

0

0

C1,C3

Chuột

2,267

20

337,836

245,05

92,786

0

Rầy các loại

36,667

688

92,786

92,786

718

688

10

8

12

0

0

Rây cám

Rầy các loại (trứng)

196,967

1872

371,144

185,572

185,572

1500

1500

0

0

0

0

0

trứng

Sâu đục thân

1,323

6,8

245,05

245,05

0

T3

Bệnh khô vằn

0,98

12,8

173,676

173,676

0

C1

Bọ xít dài

0,103

3

92,786

92,786

0

TT

Ngô

558

Bệnh khô vằn

0,083

1,5

0

Sâu đục thân, bắp

5,033

20

125,824

94,094

31,729

0

Rệp cờ

0,333

6

0

Bệnh đốm lá lớn

0,502

2,8

0

Chè

1376

Rầy xanh

1,783

10

167,566

103,353

64,213

0

Bọ xít muỗi

1,667

8

171,847

171,847

0


 II. NHẬN XÉT :

* Tình hình sinh vật gây hại :

- Trên lúa muộn:  RCL, Sâu đục thân, BXD, chuột, bệnh khô vằn, đạo ôn,  gây hại từ nhẹ đến trung bình ( trong đó các xã có bệnh đạo ôn cục bộ hại nặng như: Nga Hoàng, Xuân An...). Ngoài ra có bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu đục than gây hại từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra có Bệnh đốm lá lớn, Bệnh khô vằn, chuột gây hại rải rác.

- Trên chè: Có rầy xanh, BXM gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra có bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa:

+ Rầy các loại dự kiến nở tuổi 1, tuổi 2 từ ngày 01-11/05/2011, với mật độ trung bình từ 750-900 c/m2, cục bộ 1500-2000 c/m2 (ở các xã như Phúc Khánh, Thượng Long, Xuân Viên, ..)

+ Chuột, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá, Khô vằn tiếp tục gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ( những xã bị nặng cần lưu ý như; Xuân an, Xuân viên, Thị Trấn, Thượng Long). Ngoài ra có BXĐ, BXD gây hại nhẹ.

- Trên ngô: Bệnh đốm lá lớn, khô vằn, chuột, rệp cờ tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên chè: Rầy xanh, Bọ xít muối, Bọ cánh tơ, nhện đỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. 

* Biện pháp phòng trừ:

- Trên lúa:

+ Rầy các loại Khi mật độ >1500 c/m2, sử dụng các loại thuốc Actara 25WG, Conphai 700WG, Midan 10WP, Oncol 25WP ….để phòng trừ.

+ Bệnh đạo ôn lá khi tỷ lệ bệnh >10%, khô vằn >20% dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, aloannong, kasai,…..

+ Những ruộng xuất hiện bọ xít dài  >6c/m2­­ sử dụng các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC… Phòng trừ.

- Trên chè khi tỷ lệ hại rầy xanh, BXM >10 vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá hoc như: Silsau 10WP, Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC,…

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt chuột…Nên sử dụng các loại bả sinh học như RATK để tiêu diệt chuột bảo vệ mùa màng.

Người tập hợp:

(đã ký)

Lương Trung Sơn

TRẠM TRƯỞNG

(đã ký)  

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...