CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 14/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 03 năm 2017 đến ngày 26 tháng 03 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 19 0C, Trung bình: 22- 24 0C, Cao: 30- 32 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời âm u, có mưa nhỏ, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Đứng cái - làm đòng.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,….. GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh rộ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Đứng cái - làm đòng) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh khô vằn | 3,0 | 12 | C1 |
Chuột | 0,8 | 4 | |
Rầy các loại | 56,0 | 200 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | RR | | T4,5 |
Sâu đục thân | RR | | T5 |
Lúa xuân muộn (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh) | Chuột | 1,1 | 4,3 | |
Rầy các loại | 36,5 | 160 | |
Ruồi đục nõn | 0,9 | 6,9 | |
Sâu đục thân | RR | | T4,5 |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung (Đứng cái - làm đòng) | | | | | | | | | | 3,0 | 12 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,8 | 4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 56,0 | 200 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Chuột | Lúa xuân muộn ( Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh) | | | | | | | | | | 1,1 | 4,3 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 36,5 | 160 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,9 | 6,9 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung (Đứng cái - làm đòng) | 4- 6 | 12 | 21,8 | 21,8 | | | + 21,8 | | Xuân Quang, Hương Nộn |
2 | Chuột | 2- 2,3 | 4 | 24,5 | 24,5 | | | - 17,8 | 24,5 | Xuân Quang, Hương Nộn |
3 | Rầy các loại | 80- 160 | 200 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ | 0 | 0 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
5 | Sâu đục thân | 0 | 0 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
| Chuột | Lúa xuân muộn (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh) | 2,1- 4,0 | 4,3 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
| Rầy các loại | 40- 80 | 160 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
| Ruồi đục nõn | 2,3- 4,3 | 6,9 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
| Sâu đục thân | | | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
| | | | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình trên ruộng cấy dày, rậm rạp, bón phân không cân đối,… Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên một số ruộng ven đồi, gò, kênh mương, gần khu trang trại,…; Rầy các loại, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác.
* Trên lúa xuân muộn: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại ổ trên ruộng ven đồi, ven gò, kênh mương, đường lớn, …; Ruồi đục nõn, rầy các loại, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và nhiễm nhẹ - trung bình; Rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ; Chuột gây hại cục bộ.
* Lúa xuân muộn: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 21 tháng 3 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |