I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20- 300C. Cao: 300C.
Thấp: 200C.
Độ ẩm trung bình: 80- 90%, Cao: 95%. Thấp:
80%.
Nhận xét
khác: Trong
kỳ trời nắng, đôi khi có mưa vào đêm và sáng sớm. Cây trồng sinh trưởng, phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích: 1100
ha. Giống:
JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16...
Giai đoạn sinh trưởng: đứng cái
- Lúa muộn trà 2: Diện tích: 1808.4
ha. Giống:
JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TH3-5, Thái Xuyên 111...
Giai đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh rộ
- Chè: Diện tích: 1250 ha. Giống: Trung
du, LDP1, LDP2,...
Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.
- Ngô: Diện tích: 571ha. Giống: NK4300,
DK9955, DK8868, LNV61...
Giai đoạn sinh trưởng: 5.5 – 7.5lá
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:
3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
khô vằn
|
4.017
|
16.00
|
C1,3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1.25
|
8.00
|
C1
|
Chuột
|
0.25
|
3.00
|
|
Rầy
các loại
|
5.733
|
40.00
|
T3,4
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh
khô vằn
|
3.367
|
10.00
|
C1,3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.257
|
2.00
|
C1
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
Chuột
|
0.317
|
4.00
|
|
Chè
|
Bọ
cánh tơ
|
1.467
|
4.00
|
N,TT
|
Bọ
xít muỗi
|
1.567
|
6.00
|
N,TT
|
Rầy
xanh
|
1.567
|
6.00
|
N,TT
|
Ngô
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0.43
|
3.00
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.017
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.25
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.25
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.733
|
40.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.367
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.257
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.317
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.467
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.567
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.567
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.43
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
· Ghi chú: -
(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
4 - 9
|
16.00
|
78.571
|
78.571
|
|
|
- 91.2
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1 - 4
|
8.00
|
65.102
|
65.102
|
|
|
- 47,8
|
65.1
|
|
Chuột
|
1 - 2
|
3.00
|
33.673
|
33.673
|
|
|
+33.6
|
|
|
Rầy
các loại
|
8 - 20
|
40.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
4 - 8
|
10.00
|
79.118
|
79.118
|
|
|
+40.5
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
1 - 2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
1 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè
|
1 - 4
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
6.00
|
125.00
|
125.00
|
|
|
+125
|
|
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
6.00
|
60.465
|
60.465
|
|
|
+60.4
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
Ngô
|
1 - 3
|
3.00
|
12.28
|
12.28
|
|
|
+12.3
|
|
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
- Lúa muộn trà 1: Bệnh đạo ôn
lá, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. RCL gây hại rải
rác.
- Lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn
gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Chuột gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây
hại nhẹ; bọ cánh tơ gây hại rải rác.
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu
gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình
- Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Dự
kiến thời gian tới:
* Lúa muộn trà 1:
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ hại nặng ở các giống mẫn cảm ( Nếp, TBR 255,...) trong điều kiện
thời tiết thuận lợi (mưa phùn, đô ẩm cao, sương mù...). Các xã chú ý: Mỹ Lung,
Mỹ Lương, Xuân Viên, TT Yên Lập...
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ hại nặng. Bệnh sinh lý, rầy các loại, chuột, ruồi đục nõn, bọ trĩ...gây
hại rải rác – hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.
* Lúa muộn trà 2:
Bệnh đạo ôn lá
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng ở các giống mẫn cảm ( Nếp, TBR
255,...) trong điều kiện thời tiết thuận lợi (mưa phùn, đô ẩm cao, sương
mù...). Các xã chú ý: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Xuân Viên, TT Yên Lập...
Bệnh sinh lý,
OBV, bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, bọ trĩ...gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung
bình.
* Trên cây
chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh phồng lá, đốm nâu...hại nhẹ đến
trung bình
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo,...
* Trên cây ngô: sâu keo mùa
thu, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân... gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Biện
pháp xử lý:
- Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng
hợp.
* Trên Lúa: Phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV
theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.
* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV
theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.
* Trên cây
ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các
loại thuốc có trong danh mục cho phép.
- Sâu keo mùa
thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m 2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và
thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC,
Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... .
Phun khi sâu
tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách
lần 2 từ 4 - 6
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô,
thời điểm phun
tốt nhất vào buổi chiều tối.
* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều
tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|