Thông báo sâu bệnh kỳ 12
Yên Lập - Tháng 3/2020

(Từ ngày 16/03/2020 đến ngày 22/03/2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 20- 280C. Cao: 290C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 66- 78%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời âm u có mưa phùn vào đêm và sáng sớm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn trà 1: Diện tích: 1100 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16...

Giai đoạn sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh

- Lúa muộn trà 2: Diện tích: 1808.4 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TH3-5, Thái Xuyên 111...

Giai đoạn sinh trưởng: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

- Chè: Diện tích: 1250 ha. Giống: Trung du, LDP1, LDP2,...

Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.

- Ngô: Diện tích: 571ha. Giống: NK4300, DK9955, DK8868, LNV61...

Giai đoạn sinh trưởng: 5 – 7lá

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

                                             

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1

Bệnh khô vằn

1.733

6.00

C1

Bệnh đạo ôn lá

1.117

4.00

C1

Chuột

0.957

8.00

Rầy các loại

1.20

12.00

Lúa muộn trà 2

Bệnh khô vằn

1.033

5.00

C1

Bệnh đạo ôn lá

0.317

2.00

C1

Chuột

1.00

4.00

Chè

Bọ cánh tơ

Bọ xít muỗi

1.633

4.00

Rầy xanh

1.40

4.00

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0.547

2.50

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1.733

6.00

Bệnh đạo ôn lá

1.117

4.00

Chuột

0.957

8.00

Rầy các loại

1.20

12.00

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

1.033

5.00

Bệnh đạo ôn lá

0.317

2.00

Chuột

1.00

4.00

Bọ cánh tơ

Chè

Bọ xít muỗi

1.633

4.00

Rầy xanh

1.40

4.00

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.547

2.50


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 1

1 - 4

6.00

Bệnh đạo ôn lá

1 - 3

4.00

Chuột

2 - 4

8.00

78.571

78.571

78.571

Rầy các loại

4 - 8

12.00

Bệnh khô vằn

Lúa muộn trà 2

2 - 4

5.00

Bệnh đạo ôn lá

1 -2

2.00

Chuột

1 - 4

4.00

Bọ cánh tơ

Chè

Bọ xít muỗi

1 - 4

4.00

Rầy xanh

2 - 4

4.00

Sâu keo mùa Thu

Ngô

1 - 2

2.50

49.118

49.118


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

- Lúa muộn trà 1: Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Bệnh khô vằn, RCL gây hại rải rác.

- Lúa muộn trà 2: Chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác.

- Trên chè: Bọ xít muỗi; Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại  nhẹ, cục bộ hại trung bình

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

          * Lúa muộn trà 1:

          Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng ở các giống mẫn cảm ( Nếp, TBR 255,...) trong điều kiện thời tiết thuận lợi (mưa phùn, đô ẩm cao, sương mù...). Các xã chú ý: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Xuân Viên, TT Yên Lập...

 Bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, rầy các loại, chuột, ruồi đục nõn, bọ trĩ...gây hại rải rác – hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.

          * Lúa muộn trà 2:

Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng ở các giống mẫn cảm ( Nếp, TBR 255,...) trong điều kiện thời tiết thuận lợi (mưa phùn, đô ẩm cao, sương mù...). Các xã chú ý: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Xuân Viên, TT Yên Lập...

Bệnh sinh lý, OBV, bệnh đạo ôn lá, ruồi đục nõn, bọ trĩ...gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.

* Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh phồng lá, đốm nâu...hại nhẹ đến trung bình

* Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo,...

* Trên cây ngô: sâu keo mùa thu, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân... gây hại nhẹ đến trung bình.

          3. Biện pháp xử lý:

          - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

          * Trên Lúa: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.

          * Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.

* Trên cây ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô.  Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m 2 trở lên. Sử dụng một số

hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;

Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... .

Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách

lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô,

thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

          * Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

         

         

Người tập hợp

Đỗ Thị Phương Loan

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Nam Giang

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...