CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 10/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 02 năm 2017 đến ngày 5 tháng 03 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 13 0C, Trung bình: 17- 19 0C, Cao: 22 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng ấm, giữa và cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, trời có mưa nhỏ, âm u, rét đậm, cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,….. GĐST: Đẻ nhánh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh sinh lý | | | |
Chuột | 0,7 | 5,2 | |
Rầy các loại | 13,2 | 40 | |
Ruồi đục nõn | 0,8 | 5 | |
Sâu đục thân | RR | |
Lúa xuân muộn (Đẻ nhánh) | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 2,9 | 18 | |
Bọ trĩ | 1,2 | 5,7 | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh sinh lý | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,7 | 5,2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 13,2 | 40 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,8 | 5 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân muộn (Đẻ nhánh ) | | | | | | | | | | 2,9 | 18 | | | | | | |
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,2 | 5,7 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | 0 | 0 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
2 | Chuột | 1,4- 3,3 | 5,2 | 21,8 | 21,8 ha nhẹ | | | + 21,8 | | Xuân Quang, Hương Nộn |
3 | Rầy các loại | 24- 32 | 40 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
4 | Ruồi đục nõn | 1,7- 3,3 | 5 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
5 | Sâu đục thân | 0 | RR | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
6 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân muộn (Đẻ nhánh) | 4- 8 | 18 | 67,9 | 67,9 ha nhẹ | | | +67,9 | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
7 | Bọ trĩ | 2,5- 2,8 | 5,7 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Ruồi đục nõn, sâu đục thân, bọ trĩ, rầy các loại xuất hiện và hại rải rác. Ngoài ra bệnh sinh lý hại cục bộ trên những ruộng sâu trũng, ruộng dộc chua.
* Trên lúa xuân muộn: Do rét đậm và khô hạn kéo dài, bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình – nặng trên ruộng lúa cấy sâu tay, ruộng không có nước, khô hạn. Ngoài ra bọ trĩ, chuột, rầy các loại xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân trung: Chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trong điều kiện thời tiết ấm. Ngoài ra sâu đục thân, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen xuất hiện rải rác.
* Lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ. Ngoài ra rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 28 tháng 2 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |