CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 09/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 02 năm 2017 đến ngày 26 tháng 02 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 17- 19 0C, Trung bình: 22- 24 0C, Cao: 26- 28 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ tăng, đêm và sáng trời rét, ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Đẻ nhánh rộ.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,….. GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh sinh lý | 2,2 | 8 | |
Chuột | RR | | |
Ruồi đục nõn | 0,7 | 3,6 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | RR | | |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa xuân muộn (hồi xanh - đẻ nhánh) | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 3,8 | 12 | |
Ốc bươu vàng | 0,19 | 1 | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh sinh lý | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | | | | | | | | | | 2,2 | 8 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | 0,7 | 3,6 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân muộn (hồi xanh -đẻ nhánh ) | | | | | | | | | | 3,8 | 12 | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,19 | 1 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh rộ) | 3- 5 | 8 | | | | | - 56,4 | | Dị Nậu, Xuân Quang, Hương Nộn |
2 | Chuột | 0 | 0 | | | | | | | Dị Nậu, Xuân Quang, Hương Nộn |
| Ruồi đục nõn | 1,8- 2 | 3,6 | | | | | | | Dị Nậu, Xuân Quang, Hương Nộn |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 0 | 0 | | | | | | | Xuân Quang |
4 | Sâu đục thân | 0 | 0 | | | | | | | Xuân Quang |
5 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân muộn (hồi xanh – đẻ nhánh) | 5- 8 | 12 | 30,2 | 30,2 ha nhẹ | | | + 30,2 | | Tứ Mỹ, Hương Nha, Hương Nộn, Hồng Đà |
6 | Ốc bươu vàng | 0,2- 0,6 | 1 | | | | | - 33,3 | | Tứ Mỹ, Hương Nha, Hương Nộn, Hồng Đà |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình trên chân ruộng dộc chua, ruộng khô hạn kéo dài; Ruồi đục nõn, chuột phát sinh và nhiễm nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại xuất hiện rải rác.
* Trên lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh và nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình – nặng trên ruộng lúa cấy sâu tay, ruộng không có nước, khô hạn; Ốc bươu vàng phát sinh và nhiễm nhẹ trên lúa mới cấy, ruộng trũng nước. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân trung: Bọ trĩ, ruồi đục nõn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trong điều kiện thời tiết ấm. Chuột hại cục bộ. Ngoài ra rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen xuất hiện rải rác.
* Lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ. Bọ trĩ, rầy các loại hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 21 tháng 2 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |