CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 07/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 6 tháng 02 năm 2017 đến ngày 12 tháng 02 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 17 0C, Trung bình: 22- 24 0C, Cao: 26 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng sớm trời rét, ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,….. GĐST: Đang cấy – bén rễ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (Đẻ nhánh) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | 3,2 | 14 | |
Chuột | 0,5 | 3 | |
Ốc bươu vàng | 0,2 | 1 | |
Ruồi đục nõn | | | |
Lúa xuân muộn (Đang cấy – bén rễ) | Ốc bươu vàng | 0,5 | 2,2 | |
| | | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh) | | | | | | | | | | 3,2 | 14 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,5 | 3 | | | | | | |
Ốc bươu vàng | | | | | | | | | | 0,2 | 1 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Ốc bươu vàng | Lúa xuân muộn (Đang cấy – bén rễ) | | | | | | | | | | 0,5 | 2,2 | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) | Lúa xuân trung (Đẻ nhánh) | 4- 8 | 14 | 24,5 | 24,5 ha nhẹ | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
2 | Chuột | 1 | 3 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
3 | Ốc bươu vàng | 0,2- 0,8 | 1 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
4 | Ruồi đục nõn | | | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn |
5 | Ốc bươu vàng | Lúa xuân muộn (Đang cấy – bén rễ) | 0,8- 1,4 | 2,2 | 67,9 | 67,9 ha nhẹ | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Hồng Đà |
| | | | | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng cạn nước, ruộng cấy sâu tay; ốc bươu vàng, chuột phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra ruồi đục nõn, rầy các loại hại rải rác.
* Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên ruộng trũng sâu nước, ruộng gần kênh mương, nguồn nước chảy.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, ổ trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu hủy, khi mật độ ốc > 3 con/m2, sử dụng thuốc hóa học, ví dụ như: Boxer 15GR, StarPumPer 800WP, ... Phun hoặc rải thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại và khô hạn kéo dài; chuột hại cục bộ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại, ruồi đục nõn hại rải rác.
* Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ - TB; Bệnh sinh lý, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 7 tháng 2 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |