THÔNG BÁO KHẨN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH TỪ 1 - 10/9. DỰ BÁO 10 NGÀY TỚI (từ 10 - 20/9) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Yên Lập - Tháng 9/2012

(Từ ngày 01/09/2012 đến ngày 20/09/2012)

I. Tình hình sâu bệnh từ ngày 1 đến 10 tháng 9 năm 2012 và dự báo tình hình sâu bệnh 10 ngày tới (từ 10/9 đến 20/9/2012):

1. Rầy các loại:

a. Hiện tại: Rầy non đang ở tuổi 2, 3, 4  với mật độ từ trung bình từ 400 - 500 con/m2, cao 1000 - 1500 con/m2, cục bộ >3000con/m2 (Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn, Xuân Viên, Xuân Thủy, Thượng Long...). Diện tích nhiễm nhẹ 840ha. Diện tích phòng trừ 350ha.

b, Dự báo trong thời gian tới:

Trong thời gian tới rầy tiếp tục gây hại theo ổ cục bộ trên các trà trỗ - chắc xanh.  Với mật độ trung bình 300 - 400 con/m2, cao 800 - 1000 con/m2, cục bộ > 2000con/m2. Các xã cần chú ý (Mỹ Lung, Mỹ Lương, Trung Sơn, Thượng Long,...). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 600ha.

2. Sâu đục thân:

Hiện tại: Bướm sâu đục thân đang ra rộ, đẻ trứng và di chuyển và gây hại trên các ruộng chưa trỗ (đặc biệt trên tra trỗ sau, nếp gà gáy, ruộng sâu trung,...)

Để đẻ trứng. Mật độ ổ trứng trung bình 0,03 ổ/m2, cao 0,2 ổ/m2 (mỹ Lung, Mỹ Lương,...).

3. Bệnh khô vằn:

a, Hiện tại: Phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã. Tỷ lệ dảnh hại trung bình từ 10 - 15%, nơi cao từ 20 - 25%, cục bộ ổ ở những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm, tỷ lệ dảnh hại > 40%.

b, Dự báo trong thời gian tới: Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại từ nhẹ - trung bình đến cục bộ hại nặng. Với tỷ lệ dảnh hại trung bình từ 15%, cao 25 - 30%, cục bộ > 50%.

4. Bọ xít dài:

Hiện đang tích lũy và gia tăng ở chân ruộng lúa đã và đang trỗ với mật độ trung bình 3 - 4 con/m2, cao 6 - 8 con/m2.

5. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:

Bệnh xuất hiện rải rác chủ yếu trên các giống lúa lai, tỷ lệ hại trung bình 1 - 1,5%, cao 3 - 4%, cục bộ > 10%. Các xã có nhiều diện tích lúa lai hết sức chú ý như: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Đồng Thịnh, TT Yên Lập,....

* Ngoài ra: Có bệnh sinh lý (vàng lá), chuột, châu chấu, gây hại nhẹ đến trung bình.

II. Biện pháp phòng trừ:

2.1. Rầy các loại:

* Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ >1500 con/m2 phun bằng các loại thuốc Actara 25WG; Admire 050EC; Rockest 555EC; Midan 10WP, Sectoc 10WP; Moprire 20WP, Calira 555WP,... trên ruộng còn xanh. Khi mật độ cao, ruộng chắc xanh sử dụng các loại thuốc: Bassa 50EC, Wusso 550EC,...(cần rẽ băng rộng từ 0,8 - 1,0m phun kỹ vào gốc lúa nơi có rầy đậu)

2.2. Sâu đục thân:

* Biện pháp phòng trừ: Ruộng có mạt độ ổ trứng > 0,3 ổ/ m2, hoặc lúa chưa trỗ phun trước 5 -7 ngày, phun lần 2 sau lần 1 từ 4 - 5 ngày, bằng cac loại thuốc như sau: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ...  hỗn hợp với một trong các loại thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Pertox 5EC,..... phun kỹ.

2.3. Bọ xít dài: Ruộng có mật độ >6 con/m2. Dùng các loại thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Pertox 5EC, Địch bách trùng 90SP..... Phun vào lúc sáng sớm hoặc  chiều mát.

2.4. Bệnh khô vằn

* Biện pháp phòng trừ: Khi bệnh phát triển lên tới 20% dảnh hại cần phòng trừ bằng các loại thuốc như: Till - super 300 EC, Anvill 5 SC, Lervil 100 SC, Cavil 50 WP, Validacin 5L....phun kỹ.

* Ngoài ra cần phòng trừ, chuột hại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn…khi đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

        * Chú ý: Tất cả các loại thuốc nêu trên đều pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất.

Nơi nhận:

- TTHU-HĐND (B/c)

- CT, PTC, CCBVTV (B/c)

-  BCĐ –SX

-  UBND xã +Tổ KN

- Lưu

               TRƯỞNG TRẠM

                  

                          ( đã ký )

                         

               Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...