Báo báo tình hình sâu bệnh kỳ 35
Phú Thọ - Tháng 8/2020

(Từ ngày 24/08/2020 đến ngày 30/08/2020)

BÁO CÁO

 TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết       

Nhiệt độ trung bình: 30-31; Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 250C

Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): .....................................................................

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mạ

Chính vụ

Trung

Đòng già - trỗ bông

568.5

Tổng:

568,5

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp):

Ngậm sữa - chín sáp

42,5

...

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

Đêm...

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa: Đòng già - trỗ bông

3.04

12.20

74

38

29

7

0

Bệnh đốm sọc VK

0.48

4.80

41

26

15

0

0

Chuột

0.583

4.30

Rầy các loại

76.00

416.00

56

21

27

8

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

Sâu đục thân

0.433

2.40

38

4

21

13

0

0

Sâu đục thân (bướm)

0.005

0.10

Sâu đục thân (trứng)

0.007

0.10

Bệnh Khô vằn

Ngô: Ngậm sữa - chín sáp

2.67

13.30

Bệnh đốm lá nhỏ

1.72

10.30

Sâu đục thân, bắp

1.34

6.70

       b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I.a

Cây lúa - Mùa Trung (GĐST: Đòng già - trỗ bông)

1

Bệnh khô vằn

3.04

12.20

C1,3

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

2

Bệnh đốm sọc VK

0.48

4.80

C1,3

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

3

Chuột

0.583

4.30

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

4

Rầy các loại

76.00

416.00

T1,2

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

5

Sâu cuốn lá nhỏ

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

6

Sâu đục thân

0.433

2.40

T2

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

7

Sâu đục thân (bướm)

0.005

0.10

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

8

Sâu đục thân (trứng)

0.007

0.10

Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

II

Cây ngô- Hè thu (GĐST: Ngậm sữa - chín sáp)

1

Bệnh khô vằn

2.67

13.30

Xã Thanh Minh

2

Bệnh đốm lá nhỏ

1.72

10.30

Xã Thanh Minh

3

Sâu đục thân, bắp

1.34

6.70

Xã Thanh Minh

...

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I.a

Cây lúa - Mùa trung (GĐST: Đòng già - trỗ bông)

1

Bệnh khô vằn

42.141

42.141

Hà Thạch, Văn Lung

2

Chuột

26.476

26.476

Hà Thạch, Văn Lung

II

Cây ngô - Hè Thu (GĐST: Ngậm sữa - chín sáp)

1

Bệnh khô vằn

4.25

4.25

Thanh Minh

...

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

     3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Trên cây lúa

* Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Phát triển và gây hại trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối. Tỷ lệ bệnh hại trung bình 4,7-7,1%, cao 12,2%, cấp bệnh phổ biến cấp 1,3.

- Chuột: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến: 2-2,2%; cao 4,3% (Hà Thạch, Văn Lung).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến: 1,6-2,4% cao 4,8% (Hà Thạch).

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ, rải rác, tỷ lệ hại phổ biến: 0-1,8%; cao 2,4% (Hà Thạch, Văn Lung).

Ngoài ra Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.

                                                3.2. Trên ngô

-   Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân (bắp) gây hại nhẹ rải rác.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ; bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.

1.2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân (bắp), chuột gây hại nhẹ rải rác.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP, Basu 250WP,ViSen 20SC, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần, cách nhau 5 ngày). Tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin 18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...

Lưu ý: Trời nắng to nên phun vào chiều mát hoặc sáng sớm.

- Đối với chuột hại: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung bằng biện pháp tổng hợp.

        2.2. Trên ngô:

- Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Lưu Trạm.

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nguyễn Thị Anh Hạnh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa - Mùa trung

1

Bệnh khô vằn

42.141

42.141

+ 42.141

-59.433

Hà Thạch, Hà Lộc, Văn Lung, Thanh Minh

2

Chuột

26.476

26.476

+ 26.476

Hà Thạch, Văn Lung

...

II

Cây ngô - Hè thu

1

Bệnh khô vằn

4.25

4.25

+ 1.05

+ 4.25

Thanh Minh

...

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...